Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Hà Lan trong 7 tháng đầu năm 2014 đạt 324,91 triệu USD, giảm 20,56% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 7 tháng đầu năm 2014 Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan những mặt hàng: Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sữa và sản phẩm sữa; linh kiện phụ tùng ôtô; sản phẩm từ sắt thép; sản phẩm hóa chất; chất dẻo nguyên liệu; thức ăn gia súc và nguyên liệu; dược phẩm; hóa chất; sản phẩm từ chất dẻo; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; dây điện và dây cáp điện; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; xơ, sợi dệt các loại;c ao su;… Trong đó nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hà Lan, chiếm 26% tổng trị giá nhập khẩu.
Linh kiện phụ tùng ôtô có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai, trị giá 38,10 triệu USD, tăng 6,36% so với cùng kỳ năm trước.
Sữa và sản phẩm sữa là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba, trị giá 37,1 triệu USD, tăng 2,76% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12% tổng trị giá nhập khẩu.
Trong 7 tháng đầu năm 2014, Việt Nam gia tăng nhập khẩu từ thị trường Hà Lan một số mặt hàng: Dược phẩm tăng 43,66%; sản phẩm hóa chất tăng 11,87%; nhập khẩu nguyên phụ liệu, dệt may da giày tăng 70,29%; cao su tăng 29,59% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng giảm nhập khẩu: Sản phẩm từ sắt thép giảm 45,81%; hóa chất giảm 65,33%; dây điện và dây cáp điện giảm 73,14%; phế liệu sắt thép giảm 6,12%; hóa chất giảm 65,33%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 85,78%; bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc giảm 92,95% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Hà Lan 7 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
7Tháng/2013
|
7Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
408.997.970
|
|
324.912.454
|
|
-20,56
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụtùng
|
|
110.795.163
|
|
85.341.550
|
|
-22,97
|
Linh kiện phụ tùng ôtô
|
|
35.822.204
|
|
38.102.218
|
|
+6,36
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
36.222.310
|
|
37.221.259
|
|
+2,76
|
Chế phẩm thực phẩm
|
|
|
|
21.439.287
|
|
|
Dược phẩm
|
|
12.226.847
|
|
17.565.407
|
|
+43,66
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
12.770.994
|
|
14.286.519
|
|
+11,87
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
21.732.706
|
|
11.777.442
|
|
-45,81
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.770
|
8977433
|
4.040
|
9.806.017
|
+7,16
|
+9,23
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
9279418
|
|
9.781.207
|
|
+5,41
|
Hóa chất
|
|
19.104.852
|
|
6.623.522
|
|
-65,33
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
39.379.271
|
|
5.600.965
|
|
-85,78
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
5.232.653
|
|
3.430.042
|
|
-34,45
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
3.427.172
|
|
3.027.735
|
|
-11,66
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
7.470.078
|
|
2.006.554
|
|
-73,14
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
|
990.372
|
|
1.686.515
|
|
+70,29
|
Phế liệu sắt thép
|
3.923
|
1.605.729
|
4.330
|
1.507.429
|
|
-6,12
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
74
|
1.329.673
|
85
|
1.404.835
|
+14,86
|
+5,65
|
Sắt thép các loại
|
5819
|
21.732.706
|
1.102
|
1.372.710
|
|
-93,68
|
Cao su
|
611
|
769.789
|
367
|
997.555
|
-39,93
|
+29,59
|
Bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc
|
|
13.509.392
|
|
951.852
|
|
-92,95
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
|
|
498.736
|
|
|
Hàng thủy sản
|
|
85.901
|
|
|
|
-100
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet