Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Tây Ban Nha trị giá 228,80 triệu USD, tăng 18,8% so với cùng kỳ năm trước.

Trong cơ cấu mặt hàng nhập khẩu từ Tây Ban Nha, mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất là sản phẩm hóa chất, trị giá 44,81 triệu USD, tăng 53% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20% tổng trị giá nhập khẩu. Đứng thứ hai là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụt tùng trị giá 33,79 triệu USD, tăng 67,41% so với cùng kỳ năm trước; đứng thứ ba là mặt hàng dược phẩm, trị giá 22,29 triệu USD, giảm 6,02%.

Trong 8 tháng đầu năm 2014, Việt Nam gia tăng nhập khẩu một số mặt hàng từ thị trường Tây Ban Nha: Nguyên phụ liệu dệt, may da giày tăng 29,05%; nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 11,04%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 14,25%; mặt hàng có mức tăng mạnh nhất là sản phẩm từ sắt thép, tăng 116,73%, trị giá 4,87 triệu USD.

Việt Nam và Tây Ban Nha còn rất nhiều tiềm năng và cơ hội hợp tác, đặc biệt trong bối cảnh các doanh nghiệp Tây Ban Nha đang  quan tâm đến thị trường Việt Nam. Tây Ban Nha ủng hộ Việt Nam trong phát triển quan hệ với EU, trong đó có việc thúc đẩy sớm phê chuẩn Hiệp định Đối tác Hợp tác và Hợp tác toàn diện (PCA), ủng hộ việc EU sớm công nhận Việt Nam có nền kinh tế thị trường đầy đủ và sớm kết thúc đàm phán Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) Việt Nam – EU.

Theo các chuyên gia kinh tế, FTA Việt Nam – EU sẽ là “đòn bẩy” thúc đẩy một bước tiến dài, giúp khơi thông dòng chảy thương mại giữa Việt Nam và Tây Ban Nha. Bên cạnh đó, việc giảm thuế quan và gỡ bỏ các rào cản thương mại sẽ giúp tăng cường các cơ hội hợp tác thương mại song phương.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Tây Ban Nha

Mặt hàng
8Tháng/2013
8Tháng/2014

 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
 Trị giá
Tổng
192.598.898
228.809.414
+18,8
Sản phẩm hóa chất
29.143.914
44.819.572
+53,79
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
20.184.224
33.790.645
+67,41
Dược phẩm
23.719.653
22.291.737
-6,02
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
10.196.670
13.158.334
+29,05
Chất dẻo nguyên liệu
14.153.857
9.651.124
-31,81
Nguyên phụ liệu dược phẩm
8.269.414
9.182.672
+11,04
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
17.318.665
8.904.469
-48,58
Hóa chất
7.298.045
6.290.466
-13,81
Sữa và sản phẩm sữa
5.219.175
5.007.579
-4,05
Sản phẩm từ sắt thép
2.250.846
4.878.347
+116,73
Chế phẩm thực phẩm khác
 
4.768.808
 
Linh kiện, phụ tùng otô
5.286.230
4.032.439
-23,72
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
1.563.924
1.786.805
+14,25
Sắt thép các loại
1.992.498
858.129
-56,93
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn: Vinanet