Mười tháng đầu năm, cả nước nhập khẩu các loại máy móc, phụ tùng trị giá 10,88 tỷ USD, chiếm 16,18% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước trong 10 tháng, tăng 14,38% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 10 đạt 1,17 tỷ USD, tăng 6,01% so với tháng 9/2010.
Trung Quốc và Nhật Bản là 2 thị trường lớn cung cấp phần lớn máy móc, phụ tùng cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010, trong đó Trung Quốc chiếm 32,97% tổng kim ngạch, đạt 3,59 tỷ USD; Nhật Bản chiếm 18,72%, đạt 2,04 tỷ USD.
Tiếp theo là các thị trường nhập khẩu cũng đạt kim ngạch cao từ trên 600 triệu USD trở lên ở nhóm mặt hàng này trong 10 tháng như: Hàn Quốc 860,13 triệu USD, chiếm 7,91%; Đài Loan 652,65 triệu USD, chiếm 6%; Đức 619,39 triệu USD, chiếm 5,69% và Hoa Kỳ 605,01 triệu USD, chiếm 5,56%.
Trong số 34 thị trường nhập khẩu nhóm sản phẩm này trong 10 tháng đầu năm, có 23 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009, còn lại 11 thị trường giảm kim ngạch; trong đó thị trường được đặc biệt chú ý là NewZealand mặc dù kim ngạch chỉ đạt 21,62 triệu USD, nhưng tăng cực mạnh 1.391% so với cùng kỳ; tiếp sau đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng mạnh trên 100% như: Na Uy (+301,6%); Nam Phi (+282,88%); Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất (+235,22%); Braxin (+189,84%); Canada (+137,61%). Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu nhóm mặt hàng này giảm mạnh từ trên 30% đến trên 50% ở các thị trường sau: Áo giảm 50,83%; Phần Lan giảm 47,86%; Đan Mạch giảm 45,65%; Ba Lan giảm 40,66%; Hồng Kông giảm 37,04%; Thuỵ Điển giảm 30,82%.
Riêng trong tháng 10, thị trường NewZealand cũng nổi bật lên với mức tăng trưởng rất ấn tượng so với tháng 9, tăng tới 3.704%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 5,11 triệu USD; sau NewZealan là 3 thị trường cũng đạt mức tăng trên 100% so với tháng 9 là Na Uy, Ấn Độ và Australia với mức tăng lần lượt là: 430,67%, 141,79% và 119,85%. Tuy nhiên, nhập khẩu nhóm mặt hàng này lại giảm mạnh kim ngạch ở 2 thị trường Áo và Ucraina với mức giảm tương ứng 74,49% và 71,8%.
Kim ngạch nhập khẩu máy móc phụ tùng từ các thị trường 10 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 10/2010
|
10T/2010
|
Tháng 9/2010
|
10T/2009
|
% tăng, giảm T10/2010 so T9/2010
|
% tăng, giảm 10T/2010 so 10T/2009
|
Tổng cộng
|
1.174.210.940
|
10.880.613.572
|
1107634044
|
9512912254
|
+6,01
|
+14,38
|
Trung Quốc
|
391.518.763
|
3.587.590.795
|
361432225
|
3202069587
|
+8,32
|
+12,04
|
Nhật Bản
|
211.451.089
|
2.036.430.123
|
214205176
|
1832590963
|
-1,29
|
+11,12
|
Hàn Quốc
|
99.092.903
|
860.131.413
|
107284751
|
639536661
|
-7,64
|
+34,49
|
Đài Loan
|
77.222.916
|
652.654.022
|
62916320
|
497181136
|
+22,74
|
+31,27
|
Đức
|
66.563.709
|
619.394.077
|
53542122
|
569717290
|
+24,32
|
+8,72
|
Hoa Kỳ
|
53.456.016
|
605.006.332
|
52163349
|
554800397
|
+2,48
|
+9,05
|
Thái Lan
|
45.601.797
|
385.255.809
|
41187427
|
264003732
|
+10,72
|
+45,93
|
Italia
|
18.653.695
|
254.948.467
|
22596846
|
227634019
|
-17,45
|
+12,00
|
Singapore
|
26588626
|
178.673.073
|
16715012
|
176716124
|
+59,07
|
+1,11
|
Thuỵ Điển
|
13825412
|
178.102.235
|
11911757
|
257443256
|
+16,07
|
-30,82
|
Malaysia
|
13681568
|
136817195
|
12984103
|
137513482
|
+5,37
|
-0,51
|
Pháp
|
12988940
|
132447918
|
9810556
|
153103677
|
+32,40
|
-13,49
|
Anh
|
11973488
|
111839949
|
14764538
|
78824754
|
-18,90
|
+41,88
|
Hà Lan
|
7731028
|
106117798
|
5805941
|
90854995
|
+33,16
|
+16,80
|
Ấn Độ
|
14257039
|
96418773
|
5896564
|
66444499
|
+141,79
|
+45,11
|
Indonesia
|
15060675
|
81933120
|
8658944
|
56547068
|
+73,93
|
+44,89
|
Na Uy
|
13154330
|
67311004
|
2478813
|
16760550
|
+430,67
|
+301,60
|
Thụy Sĩ
|
5919151
|
60688895
|
3556010
|
80054702
|
+66,45
|
-24,19
|
Canada
|
5915474
|
57782898
|
4876985
|
24318836
|
+21,29
|
+137,61
|
Phần Lan
|
2329001
|
40097719
|
2263902
|
76897580
|
+2,88
|
-47,86
|
Hồng Kông
|
3689691
|
33040146
|
3758509
|
52475082
|
-1,83
|
-37,04
|
Tây Ban Nha
|
3430723
|
32767403
|
3118090
|
24953928
|
+10,03
|
+31,31
|
Bỉ
|
3724913
|
32482140
|
2134918
|
35681400
|
+74,48
|
-8,97
|
Australia
|
6498767
|
31267264
|
2956051
|
44553117
|
+119,85
|
-29,82
|
Áo
|
2220265
|
29539793
|
8705022
|
60080145
|
-74,49
|
-50,83
|
Nga
|
2086231
|
25911945
|
1232497
|
19084768
|
+69,27
|
+35,77
|
Đan Mạch
|
1.707.702
|
21987750
|
1610301
|
40454590
|
+6,05
|
-45,65
|
NewZealand
|
5.109.538
|
21.620.647
|
134.311
|
1.450.161
|
+3704,26
|
+1390,91
|
Philippines
|
2195093
|
19786629
|
2168285
|
16640442
|
+1,24
|
+18,91
|
Braxin
|
769057
|
19497856
|
432871
|
6727204
|
+77,66
|
+189,84
|
Ucraina
|
363871
|
17915689
|
1290244
|
11525781
|
-71,80
|
+55,44
|
Ba Lan
|
698333
|
12011576
|
474591
|
20242979
|
+47,14
|
-40,66
|
Nam Phi
|
0
|
7412584
|
219603
|
1936000
|
*
|
+282,88
|
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
|
103612
|
1690388
|
76833
|
504263
|
+34,85
|
+235,22
|
(vinanet-ThuyChung)