Tháng 11/2010 cả nước nhập khẩu máy móc phụ tùng các loại trị giá 1,19 tỷ USD, tăng nhẹ 1,56% so với tháng 10/2010, cộng chung cả 11 tháng đầu năm kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này trị giá 12,19 tỷ USD, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tất cả các nhóm hàng nhập khẩu, chiếm tới 16,15% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá các loại của cả nước 11 tháng, tăng 10,16% so với 11 tháng năm 2009.
Trong tháng 11, Trung Quốc, Nhật bản và Hàn Quốc vẫn là 3 thị trường chủ đạo cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam với kim ngạch từ 100 triệu USD trở lên; trong đó nhập khẩu từ Trung Quốc 386,02 triệu USD, chiếm 32,37% tổng kim ngạch, giảm 1,41% so với tháng 10; nhập khẩu từ Nhật Bản 218,55 triệu USD, chiếm 18,33%, tăng 3,36%; từ Hàn Quốc 105,79 triệu USD, chiếm 8,87%, tăng 6,76%.
Tháng 11, có 5 thị trường nhập khẩu nhóm hàng này đạt mức tăng mạnh trên 100% về kim ngạch so với tháng 10, đứng đầu là nhập khẩu từ Đan Mạch mặc dù kim ngạch chỉ đạt 6,46 triệu USD, nhưng tăng mạnh nhất tới 278,36% so với tháng 10; tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Áo tăng 203,22%, đạt 6,73 triệu USD; Nga tăng 198,6%, đạt 6,23 triệu USD; Ucraina tăng 191,96%, đạt 1,06 triệu USD; Philippines tăng 101,85%, đạt 4,43 triệu USD. Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này lại giảm mạnh trên 50% từ một số thị trường như: NewZealand giảm 93,82%, đạt 0,32 triệu USD; Na Uy giảm 76,66%, đạt 3,07 triệu USD; Hà Lan giảm 56,04%, đạt 3,4 triệu USD; Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất giảm 50,07%, đạt 0,05triệu USD.
Tính chung cả 11 tháng đầu năm, Trung Quốc vẫn dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này vào Việt Nam với trên 4 tỷ USD, chiếm 38,82% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 là thị trường Nhật bản với 2,28 tỷ USD, chiếm 18,73%; thứ 3 là thị trường Hàn Quốc 977,83 triệu USD, chiếm 8,02%; sau đó là Hoa Kỳ 730,64 triệu USD, chiếm 6%.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch so 11 tháng đầu năm 2009, 12/34 thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ, còn lại 22/34 thị trường tăng kim ngạch; trong đó kim ngạch nhập khẩu từ Newzealand đạt mức tăng trưởng cực mạnh tới 1.118% so cùng kỳ, tuy kim ngạch chỉ đạt 21,91 triệu USD; sau đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao trên 100% so với cùng kỳ là: Nam Phi tăng 262,49%, đạt 7,53 triệu USD; Braxin tăng 186,51%, đạt 20,11 triệu USD; Na Uy tăng 171,9%, đạt 74,32 triệu USD; Canada tăng 133,28%, đạt 66,42 triệu USD; Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất tăng 125,14%, đạt 1,74 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh trên 40% ở một vài thị trường sau: Singapore giảm 65,29%, đạt 197,27 triệu USD; Phần Lan giảm 51,42%, đạt 43,21 triệu USD; Áo giảm 46,46%, đạt 36,27 triệu USD.
Thị trường cung cấp máy móc thiết bị cho VN 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 11
|
11tháng
/2010
|
Tháng 10
|
11 tháng/2009
|
% tăng giảm
T11
so với T10
|
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
|
Tổng cộng
|
1.192.565.867
|
12.193.116.247
|
1174210940
|
11069044274
|
+1,56
|
+10,16
|
Trung Quốc
|
386.015.607
|
4.002.350.677
|
391518763
|
3578234089
|
-1,41
|
+11,85
|
Nhật Bản
|
218.551.914
|
2.284.015.306
|
211451089
|
2033925737
|
+3,36
|
+12,30
|
Hàn Quốc
|
105.791.759
|
977.828.401
|
99092903
|
703804682
|
+6,76
|
+38,93
|
Hoa Kỳ
|
84.767.838
|
730.642.116
|
53456016
|
616001500
|
+58,57
|
+18,61
|
Đài Loan
|
74.710.701
|
727.569.532
|
77222916
|
561348201
|
-3,25
|
+29,61
|
Đức
|
48.369.283
|
667.780.435
|
66563709
|
693582933
|
-27,33
|
-3,72
|
Thái Lan
|
58.189.336
|
443614186
|
45601797
|
297494764
|
+27,60
|
+49,12
|
Italia
|
22.521.438
|
277668787
|
18653695
|
256662048
|
+20,73
|
+8,18
|
Singapore
|
18623190
|
197266933
|
26588626
|
568249035
|
-29,96
|
-65,29
|
Thuỵ Điển
|
17730225
|
195832461
|
13825412
|
297097988
|
+28,24
|
-34,08
|
Malaysia
|
14341044
|
151071616
|
13681568
|
150053287
|
+4,82
|
+0,68
|
Pháp
|
17292150
|
149739780
|
12988940
|
168488306
|
+33,13
|
-11,13
|
Anh
|
15103677
|
127350013
|
11973488
|
96975732
|
+26,14
|
+31,32
|
Hà Lan
|
3398710
|
109324965
|
7731028
|
97394374
|
-56,04
|
+12,25
|
Ấn Độ
|
8553927
|
105055006
|
14257039
|
72139173
|
-40,00
|
+45,63
|
Indonesia
|
9249285
|
91182932
|
15060675
|
63379484
|
-38,59
|
+43,87
|
Na Uy
|
3070081
|
74324258
|
13154330
|
27335362
|
-76,66
|
+171,90
|
Thụy Sĩ
|
5798768
|
66487749
|
5919151
|
99289333
|
-2,03
|
-33,04
|
Canada
|
8633109
|
66416007
|
5915474
|
28470894
|
+45,94
|
+133,28
|
Australia
|
5519925
|
43993984
|
6498767
|
50172283
|
-15,06
|
-12,31
|
Phần Lan
|
3116959
|
43214678
|
2329001
|
88950238
|
+33,83
|
-51,42
|
Hồng Kông
|
4805495
|
37846641
|
3689691
|
58268848
|
+30,24
|
-35,05
|
Bỉ
|
3318321
|
36446060
|
3724913
|
44688027
|
-10,92
|
-18,44
|
Áo
|
6732356
|
36272149
|
2220265
|
67749373
|
+203,22
|
-46,46
|
Tây Ban Nha
|
1965337
|
34714417
|
3430723
|
28629891
|
-42,71
|
+21,25
|
Nga
|
6229551
|
32278741
|
2086231
|
20847805
|
+198,60
|
+54,83
|
Đan Mạch
|
6461258
|
27072521
|
1707702
|
43324180
|
+278,36
|
-37,51
|
Philippines
|
4430717
|
24217346
|
2195093
|
17657348
|
+101,85
|
+37,15
|
NewZealand
|
316003
|
21913837
|
5109538
|
1799015
|
-93,82
|
+1.118,10
|
Braxin
|
571726
|
20106442
|
769057
|
7017667
|
-25,66
|
+186,51
|
Ucraina
|
1062348
|
18978037
|
363871
|
12235451
|
+191,96
|
+55,11
|
Ba Lan
|
996854
|
13008430
|
698333
|
21292294
|
+42,75
|
-38,91
|
Nam Phi
|
116462
|
7529047
|
0
|
2077010
|
*
|
+262,49
|
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
|
51734
|
1742122
|
103612
|
773800
|
-50,07
|
+125,14
|
(vinanet-ThuyChung)