(VINANET) – Là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu cao nhất trong bảng nhập khẩu tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2014, nhập khẩu máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng chiếm 15% tổng kim ngạch nhập khẩu của nước, tương đương với 14,1 tỷ USD, tăng 22,15% so với 8 tháng 2013.

Việt Nam nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng từ 38 thị trường trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường nhập khẩu chính, chiếm 34,9% tổng kim ngạch, tương đương với 4,9 tỷ USD, tăng 26,86% so với cùng kỳ năm 2013.

Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Nhật Bản, đạt 2,3 tỷ USD, tăng 21,35%; kế đến là Hàn Quốc, 1,9 tỷ USD, tăng 8,79%...

Ngoài ba thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu mặt hàng này từ các thị trường khác nữa như Đài Loan, Đức, Hoa Kỳ, Thái Lan, Malaixia, Italia…

Số thị trường nhập khẩu có kim ngạch 100 triệu USD trở lên chiếm 36,8%, số thị trường đạt kim ngạch trên 10 triệu USD chiếm 50%.

Đáng chú ý, nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng trong 8 tháng có thêm thị trường Ailen với kim ngạch đạt 15,2 triệu USD.

Nhìn chung, trong 8 tháng 2014, nhập khẩu máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng của Việt Nam đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 70%, trong đó nhập khẩu từ thị trường Bỉ có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tăng 326,77%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 8 tháng 2014 – ĐVT: USD

Thị trường
KNNK 8T/2014
KNNK 8T/2013
% so sánh +/- kim ngạch
Tổng KN
14.193.183.167
11.619.165.661
22,15
Trung Quốc
4.963.509.318
3.912.438.967
26,86
Nhật Bản
2.313.748.514
1.906.689.949
21,35
Hàn Quốc
1.948.106.617
1.790.718.911
8,79
Đài Loan
911.561.368
557.318.173
63,56
Đức
760.682.827
531.939.846
43,00
Hoa Kỳ
550.219.922
492.605.623
11,70
Thái Lan
413.132.181
395.018.812
4,59
Malaixia
278.278.034
154.518.799
80,09
Italia
258.334.725
274.152.865
-5,77
Ấn Độ
217.602.921
125.471.785
73,43
Xingapo
198.076.068
186.023.804
6,48
Anh
135.381.065
136.775.947
-1,02

Indonesia

115.137.460
90.013.751
27,91
Pháp
103.895.123
129.751.891
-19,93
Bỉ
96.323.449
22.570.095
326,77
Thụy Sỹ
92.812.427
85.004.223
9,19
Hà Lan
92.117.804
119.170.485
-22,70
Thụy Điển
80.198.184
64.100.287
25,11
Áo
56.863.479
48.347.142
17,61
Nga
47.003.401
68.065.763
-30,94
Phần Lan
41.762.919
59.151.119
-29,40
HongKong
40.823.780
21.829.646
87,01
Canada
34.554.407
27.884.300
23,92
Tây Ban Nha
33.790.645
20.184.224
67,41
Nauy
33.578.672
18.680.541
79,75
Mehico
26.705.651
17.300.929
54,36
Oxtraylia
26.643.505
27.980.363
-4,78
Philippine
25.391.978
40.140.107
-36,74
Ixraen
19.587.633
23.599.639
-17,00
Đan Mạch
17.913.042
15.386.324
16,42
Ba Lan
14.335.098
13.789.061
3,96
Thổ Nhĩ Kỳ
13.907.123
12.094.083
14,99
Braxin
11.609.528
12.731.207
-8,81
Niuzilan
7.451.779
3.102.095
140,22
Ucraina
4.362.551
2.421.315
80,17

Nam Phi

1.775.246
3.878.003
-54,22
Tiểu vương quốc A rập thống nhất
1.446.098
868.231
66,56
NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet