Theo số liệu thống kê, nhập khẩu máy móc thiết bị phụ tùng các loại về Việt Nam trong tháng 7 giảm nhẹ 2,65% về kim ngạch so với tháng trước đó, đạt 1,21 tỷ USD; đưa kim ngạch cả 7 tháng đầu năm 2011 lên 8,31 tỷ USD, chiếm 14,35% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá các loại của cả nước, tăng 12,34% so với cùng kỳ năm trước.

Nhập khẩu nhóm hàng này từ Trung Quốc - thị trường chủ đạo trong tháng 7 giảm nhẹ 4,72% về kim ngạch so với tháng trước, đạt 405,63 triệu USD. Tính chung 7 tháng nhập khẩu từ thị trường này đạt 2,82 tỷ USD, chiếm 33,89% tổng kim ngạch, tăng 15,8% so với cùng kỳ.

Tháng 7 nhập khẩu từ thị trường Nhật tiếp tục tăng trên 2% so với tháng 6, đạt 224,49 triệu USD; đưa kim ngạch cả 7 tháng lên 1,51 triệu USD, chiếm 18,19%, tăng 6,32% so với cùng kỳ.

Sau 2 thị trường lớn trên là 11 thị trường cũng đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD trong 7 tháng đầu năm là: Hàn Quốc 666,12triệu USD, Đài Loan 496,49triệu USD, Đức 442,96triệu USD, Hoa Kỳ 419,27triệu USD, Thái Lan 261,21triệu USD, Italia 248,94triệu USD, Singapore 144,48triệu USD, Malaysia 132,86 triệu USD, Ấn Độ 129,25 triệu USD, Pháp 110,36 triệu USD và Anh 100,5 triệu USD.

Trong tháng 7 thị trường được đặc biệt chú ý là về mức tăng trưởng mạnh so với tháng 6 là thị trường Nam Phi tăng tới 687,2% về kim ngạch. Bên cạnh đó, thị trường Belarus tuy là thị trường mới nhưng kim ngạch cũng tăng mạnh 136,7% so với tháng trước. Ngược lại, nhập khẩu giảm mạnh từ 70-90% về kim ngạch so với tháng 6 ở các thị trường như: Nga, Áo, NewZealand, Ailen.

Tính chung cả 7 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu máy móc phụ tùng từ đa số các thị trường tăng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó tăng mạnh trên 100% từ Áo (+129,44%) và Ấn Độ (+104,62%). Tuy nhiên, nhập khẩu giảm mạnh từ thị trường Thổ Nhĩ Kỳ (-94,57%) và Ucraina (-66,37%).

Thị trường cung cấp máy móc thiết bị, phụ tùng 7 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

   

 

 

Thị trường

 

 

T7/2011

 

 

7T/2011

% tăng giảm KN T7/2011 so với T6/2011

% tăng giảm KN T7/2011 so với T7/2010

% tăng giảm KN 7T/2011 so với 7T/2010

Tổng cộng

1.206.424.706

8.310.769.897

-2,65

+1,69

+12,34

Trung Quốc

405.631.235

2.816.209.872

-4,72

+12,05

+15,80

Nhật Bản

224.478.348

1.511.430.954

+2,02

-5,52

+6,32

Hàn Quốc

116.229.282

666.123.034

+18,78

-10,66

+20,93

Đài Loan

73.280.278

496.487.050

+2,15

-2,29

+13,37

Đức

62.716.044

442.960.467

-18,12

+5,37

+0,49

Hoa Kỳ

58.452.188

419.265.335

+1,32

-12,53

-3,36

Thái Lan

38.854.044

261.214.274

-2,77

+4,02

+0,28

Italia

23.799.050

248.938.973

-29,16

-25,31

+35,93

Singapore

26.049.020

144.483.218

+0,48

+37,60

+21,79

Malaysia

28.393.492

132.858.955

+88,34

+105,61

+39,19

Ấn Độ

21.214.162

129.254.010

+40,78

+220,92

+104,62

Pháp

12.513.318

110.363.354

-40,33

-38,64

+21,14

Anh

12.119.131

100.499.586

-17,47

-25,69

+44,17

Thuỵ Điển

8.280.869

90.041.428

-35,93

*

*

Hà Lan

12.006.405

72.282.119

-18,97

+120,79

-9,02

Thụy Sĩ

5.796.809

65.870.154

+1,82

-53,84

+43,27

Indonesia

10.796.989

57.665.421

+31,95

+97,16

+16,90

Na Uy

5.679.179

49.289.335

-35,52

+52,20

+24,64

Áo

3.117.619

37.776.715

-78,46

+7,37

+129,44

Canada

1.693.823

30.864.283

+0,89

-43,31

-29,04

Phần Lan

5.214.673

29.139.523

+40,74

+29,80

-16,56

Australia

3.373.857

28.419.329

-43,17

+14,15

+48,81

Hungari

749.064

26.131.673

+51,06

*

*

Nga

749.155

25.091.967

-88,56

-86,47

+48,71

Bỉ

1.822.145

23.282.144

-69,49

-28,32

-3,75

Philippines

3.407.025

22.574.345

+35,69

+133,53

+68,30

Đan Mạch

3.711.154

19.827.451

+10,40

+279,81

+40,93

Tây Ban Nha

1.830.379

18.438.780

-42,49

-50,26

-10,31

Hồng Kông

2.018.585

16.189.317

-12,19

-53,39

-29,44

Ba Lan

4.079.385

15.989.430

+94,11

+650,34

+77,77

Mexico

3.383.847

12.992.122

+67,23

*

*

Israel

2.393.723

12.445.492

+13,57

*

*

Séc

2.100.894

9.125.473

+51,47

*

*

Braxin

418.971

8.367.558

-7,66

-76,72

-53,04

NewZealand

401.346

8.159.839

-76,72

-15,97

-25,93

Thổ Nhĩ Kỳ

1.238.140

6.337.381

-7,21

-92,85

-94,57

Ucraina

1.539.106

5.451.461

+93,35

+21,48

-66,37

Ailen

443.597

4.680..454

-73,40

*

*

Nam Phi

1.132.731

3.845.230

+687,19

+252,21

-36,09

Belarus

1.486.854

3.497.660

+136,70

*

*

Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất

0

465.594

*

*

-51,92

(Vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn: Vinanet