(VINANET) - Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, trong 8 tháng 2014, Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Braxin trên 1 tỷ USD, tăng 42,97% so với cùng kỳ năm 2013.
Các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ Braxin là ngô, đậu tương, thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu, nguyên phụ liệu dệt may da giày,… trong đó nhập khẩu ngô từ thị trường Braxin đạt kim ngạch cao nhất, 353,1 triệu USD, với 1,3 triệu tấn, chiếm 47,8% tổng lượng ngô nhập khẩu, tăng 1.591,82% về trị giá và tăng 2042,75% về lượng so với cùng kỳ năm trước – đây là mặt hàng có tốc độ tăng mạnh nhất.
Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng đậu tương với 426,5 nghìn tấn, trị giá 259,2 triệu USD, chiếm 23,6% tổng kim ngạch.
Đối với mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu, Việt Nam đã nhập khẩu 178,9 triệu USD từ thị trường Braxin, tăng 16,98% so với cùng kỳ. Tính riêng tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập 17,9 triệu USD thức ăn gia súc và nguyên liệu từ thị trường này, giảm 67,3% so với tháng trước đó. Khô Dầu Đậu Nành ( nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi) là chủng loại được nhập về nhiều nhất trong tháng từ thị trường Braxin, với đơn giá trung bình khoảng 530 USD/T, CFR, Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh).
Đứng thứ ba về kim ngạch là mặt hàng nguyên phụ liệu dệt may, da, giày với kim ngạch 95,4 triệu USD, tăng 114,65%.
Nhìn chung, 8 tháng 2014, các mặt hàng của Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Braxin đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm trên 60%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu từ thị trường Braxin 8 tháng 2014 – ĐVT: USD
|
KNNK 8T/2014
|
KNNK 8T/2013
|
% so sánh +/- KN
|
Tổng kim ngạch
|
1.095.699.378
|
766.369.295
|
42,97
|
ngô
|
353.170.797
|
20.875.220
|
1.591,82
|
thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
178.927.160
|
152.957.260
|
16,98
|
nguyên phụ liệu dệt may, da, giày
|
95.496.137
|
44.489.027
|
114,65
|
bông các loại
|
29.112.608
|
32.104.298
|
-9,32
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
17.765.008
|
12.630.083
|
40,66
|
sắt thép các loại
|
14.634.389
|
72.537.358
|
-79,83
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
11.609.528
|
12.731.207
|
-8,81
|
linh kiện, phụ tùng ô tô
|
6.373.117
|
6195319
|
2,87
|
chất dẻo nguyên liệu
|
4.578.002
|
2.027.276
|
125,82
|
hóa chất
|
1.472.646
|
2.919.268
|
-49,55
|
hàng rau quả
|
1.325.368
|
1.765.560
|
-24,93
|
kim loại thường khác
|
688.327
|
365.824
|
88,16
|
nguyên phụ liệu thuốc lá
|
33.625.452
|
|
|
đậu tương
|
259.292.932
|
|
|
phế liệu sắt thép
|
19.069.117
|
|
|
quặng và khoáng sản khác
|
2.489.940
|
|
|
chế phẩm thực phẩm khác
|
1.603.765
|
|
|
NG.Hương
Nguồn: Vinanet