Nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày về Việt Nam trong tháng 9/2014 tăng 6,45% về kim ngạch so với tháng trước đó và cũng tăng 30,34% so với cùng tháng năm ngoái, trị giá 394,24 triệu USD; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này 9 tháng đầu năm 2014 lên 3,64 tỷ USD, tăng 26,91% so với cùng kỳ năm 2013.

Trong tháng 9, nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày từ đa số các thị trường vẫn tăng kim ngạch so với tháng trước đó, đáng chú ý là nhập khẩu từ các thị trường nhỏ lại tăng mạnh như: nhập từ Canada (+740,33%), Pakistan (+130,4%), Indonesia (+91,56%), Achentina (+85,6%), Singapore (+83,75%), Anh (+75,53%).

Trung Quốc vẫn là nhà cung cấp lớn nhất các loại nguyên liệu dệt may, da giày cho Việt Nam, chiếm 32,91% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước 9 tháng đầu năm. Riêng tháng 9 nhập từ Trung Quốc trị giá 126,66 triệu USD, đưa tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này 9 tháng lên gần 1,14 tỷ USD, tăng 28,41% so với cùng kỳ năm ngoái.

Sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là các thị trường cũng đạt mức kim ngạch trên 100 triệu USD trong 9 tháng năm 2014 như: Hàn Quốc 585,75 triệu USD, chiếm 16,91%, tăng 13,49%; Đài Loan 364,5 triệu USD, chiếm 10,52%, tăng 19,41%; Hoa Kỳ 194,26 triệu USD, chiếm 5,61%, tăng 40,75%; Nhật Bản 165,43 triệu USD, tăng 13,09%; Hồng Kông 161,03 triệu USD, giảm 1,59%; Italia 140,09 triệu USD, tăng 47,92%; Thái Lan 139,15 triệu USD, tăng 34,46%; Braxin 116,35 triệu USD, tăng 146,08%.   

Nhìn chung, nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày 9 tháng đầu năm 2014 từ hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập khẩu tăng mạnh từ các thị trường như: Braxin (tăng 146,08%, đạt 116,35 triệu USD), Australia (tăng 98,45%, đạt 29,3 triệu USD), Hà Lan (tăng 62,53%, đạt 2,13 triệu USD).

Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu sụt giảm mạnh ở một số thị trường như: Ba Lan, Singapore và Áo với mức giảm lần lượt 53,51%, 46,67% và 44,74% so với cùng kỳ năm 2013.

Số liệu Hải quan nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày 9 tháng năm 2014. ĐVT: USD

 

Thị trường

 

T9/2014

 

 9T/2014

T9/2014 so T8/2014(%)

T9/2014 so T9/2013(%)

9T/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

      394.240.181

       3.464.011.739

+6,45

+30,34

+26,91

Trung Quốc

        126.661.649

        1.139.979.997

+3,63

+30,77

+28,41

Hàn Quốc

          50.639.330

           585.745.008

-12,04

-0,28

+13,49

Đài Loan

          46.752.768

           364.498.102

+9,90

+38,15

+19,41

Hoa Kỳ

          27.827.464

           194.255.973

+49,42

+54,04

+40,75

Nhật Bản

          14.075.085

           165.429.561

-20,97

-18,03

+13,09

Hồng Kông

          17.863.502

           161.029.626

+21,01

-9,05

-1,59

Italia

          12.763.897

           140.093.771

-32,57

+12,26

+47,92

Thái Lan

          16.677.296

           139.151.728

+19,91

+24,77

+34,46

Braxin

          20.961.837

           116.347.815

+35,86

+650,97

+146,08

Ấn Độ

            9.964.504

             86.921.387

+8,62

+32,37

+47,00

Achentina

            7.758.710

             36.689.281

+85,60

+77,43

+26,79

Australia

            5.944.445

             29.295.884

+64,73

+134,88

+98,45

Indonesia

            4.387.562

             28.401.746

+91,56

+66,98

-22,53

NewZealand

            3.307.826

             25.151.936

-9,66

-8,28

+7,71

Đức

            2.547.747

             23.229.570

+9,12

+38,58

+7,13

Malaysia

            2.781.362

             21.907.591

+48,20

+22,96

+21,57

Pakistan

            2.549.897

             18.684.648

+130,41

+51,01

+29,52

Tây Ban Nha

            1.446.958

             14.542.545

+62,03

+1,64

+25,15

Anh

            3.147.360

             11.932.920

+75,53

+520,64

+13,55

Pháp

               485.110

               5.026.147

+10,90

+11,45

-11,97

Canada

               284.192

               2.386.079

+740,33

+411,82

-8,45

Ba Lan

               335.826

               2.273.120

-30,22

-52,03

-53,51

Hà Lan

               180.994

               2.129.036

-31,19

-27,96

+62,53

Singapore

               207.452

               1.179.261

+83,75

-0,52

-46,67

Áo

                 76.769

                  642.338

+21,87

+9,57

-44,74

Nguồn: Lefaso

Nguồn: Tin tham khảo