Theo số liệu thống kê, 4,6 nghìn chiếc là lượng ô tô được nhập về của cả nước trong tháng 10, với trị giá 80,4 triệu USD, giảm 4,09% về lượng và giảm 15,54% về trị giá so với tháng liền kề trước đó. Tính chung 10 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập khẩu 41,5 nghìn chiếc ô tô nguyên chiếc, trị giá giá 763,6 triệu USD, giảm 27,45% về lượng và giảm 15,61% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Hàn quốc là thị trường cung cấp chính mặt hàng này cho Việt Nam từ đầu năm đến nay, với 21,9 nghìn chiếc, chiếm 52,8% lượng ô tô nhập khẩu của cả nước, với trị giá 255,4 triệu USD giảm 36,52% về lượng và giảm 25,75% về trị giá so với 10 tháng năm 2009, trong đó tháng 10/2010 Việt Nam nhập trên 2 nghìn chiếc ô tô từ thị trường Hàn quốc, trị giá 20,2 triêu USD, giảm 14,79% về lượng và giảm 8,57% về trị giá so với tháng 9/2010.
Đứng thứ hai là Nhật Bản với 4,2 nghìn chiếc được nhập về trong 10 tháng, trị giá 134 triệu USD, giảm 16,18% về lượng nhưng tăng 4,21% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Tuy có vị trí thuận lợi, nhưng Trung Quốc chỉ đứng thứ 4 về lượng nhập khẩu mặt hàng này trong 10 tháng năm 2010. Trung Quốc đã xuất 3,3 nghìn chiếc ô tô sang Việt nam, đạt kim ngạch 121,7 triệu USD, giảm 5,04% về lượng và giảm 0,78% về trị giá so với cùng kỳ, trong đó tháng 10, đã xuất 203 chiếc ô tô sang Việt Nam, đạt trị giá 7,9 triệu USD, giảm 39,58% về lượng và giảm 41,33% về trị giá so với tháng trước đó.
Thống kê thị trường nhập khẩu ô tô nguyên chiếc 10 tháng năm 2010
|
Thị trường
|
10T/2010
|
10T/2009
|
10T/2010 so 10T/2009 (%)
|
|
Lượng (chiếc)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (chiếc)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
Kim ngạch
|
41.570
|
763.664.006
|
57.299
|
904.973.633
|
-27,45
|
-15,61
|
|
Hàn Quốc
|
21.952
|
255.464.915
|
34.579
|
344.083.403
|
-36,52
|
-25,75
|
|
Nhật Bản
|
4.254
|
134.024.904
|
5.075
|
128.611.572
|
-16,18
|
+4,21
|
|
Đài Loan
|
3.571
|
35.068.026
|
2.955
|
30.251.975
|
+20,85
|
+15,92
|
|
Trung Quốc
|
3.332
|
121.767.705
|
3.509
|
122.727.982
|
-5,04
|
-0,78
|
|
Hoa Kỳ
|
2.951
|
72.854.708
|
6.524
|
168.528.807
|
-54,77
|
-56,77
|
|
Thái Lan
|
2.151
|
39.897.624
|
2.313
|
39.723.867
|
-7,00
|
+0,44
|
|
Đức
|
1.261
|
44.539.789
|
872
|
29.745.938
|
+44,61
|
+49,73
|
|
Indonesia
|
291
|
2.904.330
|
178
|
2.798.488
|
+63,48
|
+3,78
|
|
Canada
|
238
|
7.152.348
|
417
|
11.329.494
|
-42,93
|
-36,87
|
|
Oxtrâylia
|
21
|
801.120
|
38
|
589.000
|
-44,74
|
+36,01
|
|
TâyBan Nha
|
2
|
83.774
|
4
|
55.146
|
-50,00
|
+51,91
|
(Ng.Hương)