(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập khẩu trên 2,4 triệu tấn phân bón các loại, trị giá 790 triệu USDS, giảm 14,67% về lượng và giảm 29,63% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam nhập khẩu phân bón từ 17 thị trường trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường cung cấp chính, chiếm 51,5% tổng lượng nhập khẩu, tương đương với 1,28 triệu tấn, trị giá 388,9 triệu USD, giảm 7,61% về lượng và giảm 21,4% về trị giá so với 8 tháng năm 2013.

Đối với thị trường Nga, tuy lượng nhập khẩu chỉ đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc nhưng lại là thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh, tăng 1430,94% về lượng và tăng 21,25% về trị giá, tương đương với 260,1 nghìn tấn, trị giá 95,5 triệu USD.

Thị trường có lượng nhập nhiều thứ ba là Nhật Bản với 200,9 nghìn tấn, trị giá 30,7 triệu USD, tăng 2,5% về lượng nhưng giảm 22,96% về trị giá.

Ngoài ba thị trường chính kể, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị tường như Canada, Hàn Quốc, Đài Loan, Nauy….

Đáng chú ý, trong 8 tháng 2014, thị trường cung cấp phân bón cho Việt Nam có thêm các thị trường như: Israel, Lào, Indonesia, Đức với lượng nhập lần lượt 96,7 nghìn tấn; 59,9 nghìn tấn; 27,6 nghìn tấn và 6,4 nghìn tấn.

Về tốc độ nhập khẩu thì trong thời gian này nhập khẩu phân bón của Việt Nam từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng âm, số thị trường này chiếm gần 54%, trong đó giảm mạnh nhất là thị trường Philippine, giảm 98,44% về lượng và giảm 98,01% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu phân bón 8 tháng 2013

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

 
NK 8T/2014
NK 8T/2013
% so sánh
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
lượng
trị giá
Kim ngạch
2.488.319
790.039.319
2.916.128
1.122.618.757
-14,67
-29,63
Trung Quốc
1.283.186
388.948.519
1.388.939
495.276.754
-7,61
-21,47
Nga
260.138
95.582.469
16.992
78.830.071
1.430,94
21,25
Nhật Bản
200.935
30.742.166
196.030
39.904.983
2,50
-22,96

Canada

118.410
40.382.272
142.758
66.514.865
-17,06
-39,29
Hàn Quốc
73.624
33.411.112
140.227
36.621.675
-47,50
-8,77
Đài Loan
55.896
11.026.397
45.386
11.315.304
23,16
-2,55
Nauy
25.581
12.774.604
28.746
14.543.025
-11,01
-12,16
Bỉ
14.807
8.553.173
14.691
9.025.191
0,79
-5,23
Malaixia
11.092
4.197.609
20.336
7.722.965
-45,46
-45,65
Thái Lan
5.581
3.445.997
5.102
4.909.307
9,39
-29,81
Philippin
3.840
2.313.935
246.218
116.275.799
-98,44
-98,01
Hoa Kỳ
3.134
4.094.938
2.010
3.023.738
55,92
35,43
Ấn Độ
1.717
5.263.650
1.797
5.255.124
-4,45
0,16
NG.Hương
Nguồn: Vinanaet

Nguồn: Vinanet