Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 5 tháng đầu năm nhập khẩu phụ tùng ô tô của cả nước đạt 811,49 triệu USD, chiếm 1,99% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 8,16% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 38,6% kế hoạch năm 2011. Trong đó, kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 5 đạt 156,46 triệu USD (giảm 8,12% so với tháng trước đó và giảm 0,9% so với cùng tháng năm trước).
Hàn Quốc vẫn là nhà cung cấp hàng đầu nhóm hàng này cho Việt Nam, 5tháng đạt 202,41 triệu USD, chiếm 24,94% trong tổng kim ngạch, tăng 54,38% so với cùng kỳ.
Nhà cung cấp lớn thứ 2 là Thái Lan đạt 160,19 triệu USD, chiếm 19,74% trong tổng kim ngạch, tăng 2,36% so cùng kỳ.
Đứng thứ 3 về kim ngạch là Nhật Bản với 139,76 triệu USD, chiếm 17,22% tổng kim ngạch, tăng 1,93% so cùng kỳ.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu 5 tháng đầu năm so với cùng kỳ, trong số 17 thị trường nhập khẩu có 9 thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch và 8 thị trường sụt giảm kim ngạch so cùng kỳ; trong đó nhập khẩu phụ tùng ô tô từ Braxin mặc dù chỉ đạt 1,85 triệu USD - đứng gần cuối bảng xếp hạng kim ngạch, nhưng đạt mức độ tăng mạnh nhất gần 261% so cùng kỳ; tiếp đến nhập khẩu từ Tây Ban Nha tăng 111,6%, đạt triệu USD. Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu từ Thuỵ Điển và Achentina lại giảm rất mạnh trên 70% (Thuỵ Điển tăng 79,88%, đạt 2,1 triệu USD; Achentina tăng 72,33%, đạt 1,02 triệu USD)
Thị trường cung cấp linh kiện, phụ tùng ô tô cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
|
Thị trường
|
Tháng 5/2011
|
5T/2011
|
% tăng giảm KN T5/2011 so với T4/2011
|
% tăng giảm KN T5/2011 so với T5/2010
|
% tăng giảm KN 5T/2011 so với 5T/2010
|
|
Tổng cộng
|
156.463.040
|
811.491.938
|
-8,12
|
-0,90
|
+8,16
|
|
Hàn Quốc
|
42.241.804
|
202.411.559
|
-17,27
|
+53,27
|
+54,38
|
|
Thái Lan
|
27.653.121
|
160.194.049
|
-9,81
|
-4,31
|
+2,36
|
|
Nhật Bản
|
18.357.261
|
139.755.229
|
-30,12
|
-37,73
|
+1,93
|
|
Trung Quốc
|
29.617.011
|
121.648.663
|
+21,58
|
-12,83
|
-11,99
|
|
Hà Lan
|
12.186.904
|
53.941.179
|
+11,58
|
+45,05
|
+46,48
|
|
Indonesia
|
5.652.214
|
35.590.546
|
-32,13
|
-24,20
|
-4,87
|
|
Philipines
|
3.641.993
|
20.049.474
|
-12,33
|
-15,59
|
-8,21
|
|
Đức
|
6.480.903
|
18.019.520
|
+16,82
|
+18,22
|
-33,71
|
|
Đài Loan
|
2.541.028
|
12.178.026
|
-4,27
|
+48,90
|
+0,27
|
|
Ấn Độ
|
2.122.537
|
8.418.873
|
+90,61
|
+75,41
|
+17,93
|
|
Malaysia
|
1.233.904
|
6.332.493
|
-7,40
|
+5,63
|
+10,62
|
|
Tây Ban Nha
|
542.870
|
3.282.473
|
+57,22
|
+16,36
|
+111,56
|
|
Nga
|
632.037
|
2.497.197
|
+202,21
|
+80,53
|
-36,55
|
|
Hoa Kỳ
|
479.122
|
2.379.051
|
+26,66
|
+36,29
|
-8,63
|
|
Achentina
|
883.836
|
2.103.815
|
+94,55
|
-66,78
|
-79,88
|
|
Braxin
|
493.371
|
1.848.424
|
+16,66
|
*
|
+260,72
|
|
Thuỵ Điển
|
222.246
|
1.019.285
|
+36,28
|
+27,95
|
-72,33
|
(Vinanet-ThuyChung)