(VINANET) – Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập khẩu trên 4,1 tỷ USD từ thị trường Hoa Kỳ, tăng 21,23% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam nhập khẩu từ Hoa Kỳ các mặt hàng như máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, bông các loại, thức ăn gia súc và nguyên liệu… trong đó mặt hàng máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng có kim ngạch nhập khẩu cao nhất 550,2 triệu USD, chiếm 13,1% tổng kim ngạch, tăng 11,7%; đứng thứ hai là mặt hàng máy vitinhs, sản phẩm điện tử và linh kiện,đạt 500,2 triệu USD, tăng 26,27% so với cùng kỳ năm trước.

Đáng chú ý, so với cùng kỳ năm 2013, 8 tháng 2014 này Việt Nam nhập khẩu từ Hoa Kỳ có thêm các mặt hàng mới, đó là đậu tương, máy ảnh máy quay phim và linh kiện, thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, quặng và khoáng sản…

Nhìn chung, 8 tháng 2014, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Hoa Kỳ đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 70%, trong đó nhập khẩu nguyên phụ liệu thuốc lá có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tăng 261,13%, tuy kim ngạch chỉ đạt 23,4 triệu USD. Ngược lại nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm mạnh, giảm 78,41% so với cùng kỳ.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ 8 tháng 2014 – ĐVT: USD

 
KNNK 8T/2014
KNNK 8T/2013
% so sánh +/- kim ngạch
Tổng KN
4.194.587.961
3.459.962.555
21,23
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
550.219.922
492.605.623
11,70
máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
500.266.815
396.186.017
26,27
bông các loại
399.402.176
347.658.782
14,88
thức ăn gia súc và nguyên liệu
287.838.481
280.576.180
2,59
sữa và sp
187.305.700
133.354.837
40,46
nguyên phụ liệu dệt may, da giày
166.454.634
119.947.603
38,77
gỗ và sản phẩm gỗ
158.887.054
137.542.168
15,52
chất dẻo nguyên liệu
143.071.903
139.300.681
2,71
sản phẩm hóa chất
142.407.375
122.296.382
16,44
hóa chất
91.804.361
77.744.783
18,08
phế liệu sắt thép
81.941.444
155.260.493
-47,22
sản phẩm từ sắt thép
62.564.385
38.386.097
62,99
phương tiện vân tải khác và phụ tùng
56.844.545
57.782.349
-1,62
lúa mì
52.890.541
23.086.179
129,10
dược phẩm
48.878.243
38.528.865
26,86
đá quý,kim loại quý và sản phẩm
48.676.587
49.304.504
-1,27
sản phẩm từ chất dẻo
38.136.121
33.407.993
14,15
hàng rau quả
36.994.086
27.321.960
35,40
ô tô nguyên chiếc các loại
30.128.148
14.227.098
111,77
nguyên phụ liệu thuốc lá
23.443.338
6.491.588
261,13
hàng thủy sản
20.177.178
22.664.217
-10,97
vải các loại
20.100.299
15.747.134
27,64
sản phẩm khác từ dầu mỏ
16.612.320
10.073.025
64,92
kim loại thường khác
14.375.436
4.434.612
224,16
cao su
13.583.834
11.301.317
20,20
giấy các loại
11.849.977
13.599.235
-12,86
sản phẩm từ kim loại thường khác
11.721.226
3.950.503
196,70
sản phẩm từ cao su
9.742.579
8.086.089
20,49
sắt thép các loại
9.489.276
13.075.961
-27,43
dầu mỡ động thực vật
7.333.154
7.142.938
2,66
dây điện và dây cáp điện
7.196.844
8.619.366
-16,50
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
7.154.301
6.605.645
8,31
linh kiện, phụ tùng ô tô
5.053.004
6.703.524
-24,62
sản phẩm từ giấy
4.115.141
3.722.926
10,54
phân bón các loại
4.094.938
3.023.738
35,43
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
1.698.607
7.865.894
-78,41
điện thoại các loại và linh kiện
1.010.365
1.309.339
-22,83
NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet