(VINANET) Theo thống kê, lượng ô tô các loại nhập khẩu trong 4 tháng đầu năm 2015 đạt 35.024 chiếc, trị giá gần 879,57 triệu USD, tăng 133,77% về lượng và tăng 201,63% về trị giá, so với cùng kỳ; trong đó riêng tháng 4 đạt hơn 9.900 chiếc, trị giá 294 triệu USD, tăng 9% so với tháng 3.

Trong 4 tháng đầu năm, lượng xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống nhập khẩu 13.200 chiếc, tăng 89,3%; ô tô tải 12.930 chiếc, tăng 93,6%; ô tô loại khác 8.890 chiếc, gấp 5,9 lần.

Trong 4 tháng qua, lượng xe ô tô nguyên chiếc nhập khẩu có xuất xứ từ Trung Quốc tăng đáng kể với 8.856 chiếc, tăng 326,59%; tiếp theo là từ các thị trường: Hàn Quốc 7.744 chiếc, tăng 46,09%; Thái Lan 6.854 chiếc, tăng 165%, Ấn Độ 5.699 chiếc, tăng 165%; Nhật Bản 2.290 chiếc, tăng 124%...

Tiêu thụ ô tô trong nước tháng 4 cũng tăng. Theo Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA), tháng 4/2015, tổng doanh số bán ô tô tăng 11% so với tháng 3. Tính chung 4 tháng, doanh số này tăng 62% so với cùng kỳ năm 2014. Theo đó, doanh số bán hàng của toàn thị trường đạt 18.178 xe. Trong đó, doanh số bán xe du lịch là 9.423 xe (tăng 0,1%) và 8.755 xe thương mại (tăng 25%).

Bên cạnh đó, trong tháng 4, sản lượng xe lắp ráp trong nước đạt 13.980 xe, tăng 9% so với tháng trước, số lượng xe nhập khẩu nguyên chiếc là 4.198 xe, tăng 19%.

Như vậy, tính đến hết tháng 4/2015, tổng doanh số bán hàng của toàn thị trường tăng 62% so với cùng kì năm ngoái. Trong đó, xe ô tô du lịch tăng 54% và xe thương mại tăng 75% so với cùng kì năm ngoái. Ngoài ra, doanh số bán hàng của xe lắp ráp trong nước tăng 58% trong khi xe nhập khẩu tăng 73% so với cùng kì năm ngoái.

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu ô tô 4 tháng năm 2015

 

Thị trường

4T/2015

4T/2014

+/- (%) 4T/21015 so với cùng kỳ

Lượng

(chiếc)

Trị giá

(USD)

Lượng

(chiếc)

Trị giá

(USD)

Lượng

(chiếc)

Trị giá

(USD)

Tổng cộng

      35.024

            879.568.650

      14.982

   291.608.719

+133,77

+201,63

Trung Quốc

        8.856

            347.173.208

        2.076

     86.672.548

+326,59

+300,56

Hàn Quốc

        7.744

            177.251.274

        5.301

     68.670.358

+46,09

+158,12

Thái Lan

        6.854

            117.357.832

        2.584

     42.503.217

+165,25

+176,12

Nhật Bản

        2.290

              89.281.732

        1.021

     31.270.520

+124,29

+185,51

Án Độ

        5.699

              37.643.925

        2.150

       7.745.150

+165,07

+386,03

Hoa Kỳ

           740

              27.951.325

           212

       8.613.888

+249,06

+224,49

Đức

           577

              19.254.871

           580

     19.016.116

-0,52

+1,26

Anh

           411

              15.252.912

           144

       4.584.134

+185,42

+232,73

Indonesia

           834

                9.003.153

           606

       5.665.852

+37,62

+58,90

Nga

             80

                4.261.700

             21

       1.090.600

+280,95

+290,77

Pháp

             87

                2.843.952

             46

       1.541.328

+89,13

+84,51

Canada

             52

                1.468.934

             17

          644.300

+205,88

+127,99

 Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet