Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam tháng 4/2010 đạt 47 nghìn tấn với kim ngạch 91,7 triệu USD, giảm 0,2% về lượng và giảm 1,6% về trị giá so với tháng 3/2010; tăng 13,8% về lượng và tăng 50,9% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010 đạt 169 nghìn tấn với kim ngạch 327 triệu USD, tăng 19,3% về lượng và tăng 59,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 4 tháng đầu năm 2010.
Đài Loan là thị trường dẫn đầu cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010, đạt 76 nghìn tấn với kim ngạch 129,8 triệu USD, tăng 24,6% về lượng và tăng 76,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 39,6% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai, Trung Quốc đạt 26 nghìn tấn với kim ngạch 56 triệu USD, tăng 92,9% về lượng và tăng 95% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 17,2% trong tổng kim ngạch.
Hầu hết các thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ hai thị trường có độ suy giảm: thứ nhất, Hồng Kông đạt 599 tấn với kim ngạch 2,6 triệu USD, giảm 50,7% về lượng và giảm 32,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 7 nghìn tấn với kim ngạch 10,4 triệu USD, giảm 41,3% về lượng và giảm 18,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch.
Trong 4 tháng đầu năm 2010, thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh cả về lượng và trị giá: Thứ nhất, Ấn Độ đạt 5 nghìn tấn với kim ngạch 15,8 triệu USD, tăng 68,8% về lượng và tăng 156,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4,8% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Trung Quốc; thứ ba, Đài Loan; thứ tư, Thái Lan đạt 27,8 nghìn tấn với kim ngạch 43,7 triệu USD, tăng 12% về lượng và tăng 62,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 13,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 8,6 nghìn tấn với kim ngạch 19 triệu USD, tăng 2,7% về lượng và tăng 40,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 5,8% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
4T/2009
|
4T/2010
|
% tăng, giảm so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
141.825
|
204.820.924
|
169.191
|
327.444.036
|
+ 59,9
|
Ấn Độ
|
3.082
|
6.167.679
|
5.203
|
15.846.382
|
+ 156,9
|
Đài Loan
|
61.234
|
73.450.252
|
76.316
|
129.830.895
|
+ 76,8
|
Hàn Quốc
|
10.987
|
28.483.456
|
11.508
|
31.289.985
|
+ 9,9
|
Hồng Kông
|
1.216
|
3.824.456
|
599
|
2.582.464
|
- 32,5
|
Indonesia
|
8.350
|
13.475.563
|
8.579
|
18.977.537
|
+ 40,8
|
Malaysia
|
12.222
|
12.717.474
|
7.177
|
10.376.632
|
- 18,4
|
Nam Phi
|
216
|
1.101.990
|
|
|
|
Nhật Bản
|
3.409
|
4.973.120
|
1.199
|
6.369.732
|
+ 28
|
Thái Lan
|
24.828
|
26.826.942
|
27.810
|
43.702.024
|
+ 62,9
|
Trung Quốc
|
13.485
|
28.839.907
|
26.010
|
56.253.597
|
+ 95
|