(VINANET) Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Trung Quốc sụt giảm 2 tháng liên tiếp (tháng 1 giảm 14,34%, tháng 2/2014 giảm 15,51%); tháng 2 nhập khẩu đạt trên 2,43 tỷ USD; đưa tổng kim ngạch 2 tháng đầu năm lên gần 5,3 tỷ USD, chiếm 26,43% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước, tăng 11,64% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhóm hàng hóa nhập khẩu nhiều nhất là máy móc, thiết bị, phụ tùng; tháng 2 nhập khẩu đạt 398,23 triệu USD, sụt giảm 34,36% so với tháng trước đó, nhưng tính chung cả 2 tháng kim ngạch vẫn tăng 21,5% so với cùng kỳ, đạt 999,38 triệu USD, chiếm 18,87% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Trung Quốc.
Điện thoại và linh kiện là nhóm hàng lớn thứ 2 về kim ngạch; tháng 2 nhập khẩu nhóm hàng này từ Trung Quốc trị giá 382,94 triệu USD, giảm 11,48% so với T1/2014; đưa kim ngạch cả 2 tháng lên 814,97 triệu USD, chiếm 15,38%, tăng 8,08% so cùng kỳ.
Đứng thứ 3 về kim ngạch là nhóm hàng máy vi tính, điện tử; tháng 2 kim ngạch nhập khẩu đạt 294,98 triệu USD, giảm 8,28% so T1/2014; tính chung cả 2 tháng, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này trị giá 616,54 triệu USD, chiếm 11,64%, giảm 8,26% so cùng kỳ.
Ngoài 3 nhóm hàng chủ đạo trên còn có 7 nhóm hàng Việt Nam cũng nhập khẩu nhiều từ thị trường Trung Quốc, với kim ngạch trên 100 triệu USD trong 2 tháng đầu năm như: vải may mặc 525,53 triệu USD, tăng 16,19% so cùng kỳ; sắt thép 311,41 triệu USD, tăng 22,73%; xăng dầu 242,18 triệu USD, tăng 4,97%; nguyên phụ liệu dệt may, da giày 174,84 triệu USD, tăng 27,14%; hóa chất 117,97 triệu USD, tăng 0,84%; sản phẩm nhựa 106,61 triệu USD, tăng 30,26%; sản phẩm từ sắt thép 104,23 triệu USD, tăng 15% so cùng kỳ.
Nhìn chung tháng 2/2014 nhập khẩu hầu hết các nhóm hàng từ Trung Quốc đều bị sụt giảm so với tháng đầu năm; tuy nhiên, nhập khẩu phân bón và nguyên liệu thuốc lá từ thị trường này lại tăng rất mạnh với mức tăng 239,58% và 514,42%. Tính chung cả 2 tháng đầu năm, nhập khẩu phần lớn hàng hóa từ thị trường này vẫn tăng so với cùng kỳ; trong đó các mặt hàng tăng mạnh nhập khẩu gồm có: Đá quý, kim loại quý tăng 493,82%, đạt 12,6 triệu USD; phương tiện vận tải tăng 346,59%, đạt 9,06 triệu USD; thủy sản tăng 123%, đạt 4,77 triệu USD; bông tăng 461,7%, đạt 0,82 triệu USD. Tuy nhiên, nhập khẩu xe máy từ Trung Quốc giảm mạnh 78% so với cùng kỳ, đạt 0,14 triệu USD.
Số liệu Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 2 tháng đầu năm. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T2/2014
|
2T/2014
|
T2/2014 so với T1/2014(%)
|
2T/2014 so cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
2.433.886.749
|
5.297.282.113
|
-15,51
|
+11,64
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
398.230.150
|
999.382.974
|
-34,36
|
+21,50
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
382.942.168
|
814.973.732
|
-11,48
|
+8,08
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
294.981.723
|
616.540.722
|
-8,28
|
-8,26
|
Vải các loại
|
215.001.695
|
525.532.437
|
-30,6
|
+16,19
|
Sắt thép các loại
|
159.821.435
|
311.407.571
|
+4,66
|
+22,73
|
Xăng dầu các loại
|
162.499.921
|
242.158.718
|
+98,45
|
+4,97
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
80.376.605
|
174.844.841
|
-15,09
|
+27,14
|
Hóa chất
|
56.487.606
|
117.965.330
|
-8,54
|
+0,84
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
48.098.132
|
106.610.687
|
-18,03
|
+30,26
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
42.553.317
|
104.228.001
|
-33,39
|
+15,01
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
37.094.607
|
83.559.983
|
-20,38
|
*
|
Sản phẩm hóa chất
|
34.392.082
|
78.359.054
|
-21,27
|
+18,35
|
Phân bón các loại
|
59.491.544
|
76.828.915
|
+239,58
|
+13,15
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
38.844.953
|
75.595.896
|
+5,23
|
+23,31
|
Kim loại thường khác
|
35.046.413
|
67.802.186
|
+6,53
|
-10,86
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
30.918.891
|
65.930.119
|
-11,67
|
+24,26
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
29.016.423
|
61.984.961
|
-13,97
|
-3,40
|
Dây điện và dây cáp điện
|
24.930.541
|
59.322.346
|
-28,00
|
+21,58
|
Khí đốt hóa lỏng
|
27.698.270
|
58.008.986
|
-11,19
|
+20,35
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
19.419.118
|
36.379.275
|
+9,07
|
+32,99
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
10.475.100
|
30.024.013
|
-47,03
|
+7,41
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
11.003.622
|
27.981.221
|
-35,99
|
+58,65
|
Giấy các loại
|
12.595.715
|
26.918.827
|
-12,22
|
+60,28
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
9.935.872
|
24.124.778
|
-31,26
|
+91,03
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
8.039.509
|
23.448.996
|
-47,93
|
+8,00
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
7.466.928
|
23.411.777
|
-53,36
|
-33,92
|
Sản phẩm từ giấy
|
10.018.885
|
22.232.095
|
-17,91
|
+18,10
|
Hàng rau quả
|
7.625.209
|
21.553.841
|
-46,52
|
+0,59
|
Sản phẩm từ cao su
|
9.052.967
|
20.707.428
|
-22,42
|
+24,00
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
7.407.389
|
20.152.585
|
-42,17
|
+10,26
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
8.101.527
|
18.039.878
|
-19,15
|
+9,60
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
4.476.109
|
12.595.679
|
-44,87
|
+493,82
|
Linh kiện, phụ tùng xe máy
|
5.067.359
|
10.762.980
|
-10,48
|
-25,50
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
1.662.125
|
9.064.018
|
-77,28
|
+346,59
|
Dược phẩm
|
3.774.459
|
8.121.078
|
-14,36
|
+31,89
|
Quặng và khoáng sản khác
|
3.500.761
|
7.027.751
|
-1,33
|
*
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
4.493.944
|
5.225.358
|
+514,42
|
+41,67
|
Cao su
|
2.081.224
|
4.899.292
|
-26,16
|
+26,89
|
Hàng thủy sản
|
2.757.505
|
4.771.326
|
+38,49
|
+123,01
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
377.847
|
1.177.385
|
-55,53
|
+8,32
|
Bông các loại
|
339.347
|
821.242
|
-30,16
|
+461,71
|
Dầu mỡ động thực vật
|
199.726
|
350.258
|
+10,31
|
-7,10
|
Xe máy nguyên chiếc
|
39.000
|
135.860
|
-59,74
|
-78,00
|
Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc tuần từ 5-11/3/2014
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá (USD)
|
Cửa khẩu
|
Mã GH
|
Đạm SA, (NH4)2SO4 Amoniumsulphate, thành phần N >= 20,5%, đóng gói 50Kg/Bao, mới 100%
|
tấn
|
124,00
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân URE, CTHH (NH2)2CO, hàm lượng Nitơ >=46.0%, hàng mới 100% do TQSX, đóng bao đồng nhất 50 Kg/bao.
|
tấn
|
337,08
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân bón Mono-Ammonium Phosphate-MAP -N 10% min; P2O5 50% min- 50kg/bao - TQSX
|
tấn
|
359,01
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Đạm DAP ( Di-Ammonium Phosphate) - (NH4)2HPO4: N>=18%, P2O5>=46%, hàng mới 100%
|
tấn
|
390,82
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân bón Mono Potassium Phosphate (MKP), đóng gói 25kg/bao
|
tấn
|
1.255,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Cành hoa phăng tươi
|
cành
|
0,05
|
CK Thanh Thủy (Hà Giang)
|
DAP
|
Rau bắp cải tươi TQSX
|
kg
|
0,08
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAP
|
Rau cải thảo tươi
|
kg
|
0,08
|
Cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang)
|
DAP
|
Rau súp lơ tươi TQSX
|
kg
|
0,20
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAP
|
Cành hoa ly tươi
|
cành
|
0,95
|
Cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang)
|
DAP
|
Hành tây củ
|
tấn
|
120,00
|
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Thép hợp kim được cán phẳng, không gia công quá mức cán nóng, ở dạng tấm, tiêu chuẩn chất lượng SS400B (24.7x2000x6000)mm
|
tấn
|
525,00
|
Cảng Tân Thuận (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Thép hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, không gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn, hàng chính phẩm Q345B - 11.8x1500xC (mm)
|
tấn
|
570,00
|
Cảng Tân Thuận (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Thép không gỉ cán nóng dạng cuộn, loại 201. Kích cỡ: 2.5mm x 510mm x Cuộn. Hàng mới 100%
|
tấn
|
1.220,00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet