Theo số liệu thống kê, tính đến hết tháng 9 năm 2013, tổng lượng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu về Việt Nam đạt 25.187 chiếc, tăng 27,1% so với cùng kỳ năm ngoái, trị giá ước đạt 493,52 triệu USD, tăng 10,1% so với cùng kỳ năm 2012.
Lượng xe ô tô nhập khẩu tính riêng trong tháng 9 đạt 3.438 chiếc, tăng 61,9%, trong đó tăng mạnh ở các loại xe: Ô tô tải 1.950 chiếc, tăng 59,7%; ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống là 1.240 chiếc, tăng 78,4%; ô tô các loại khác là 217 chiếc, tăng 52,8%.
Hàn Quốc tiếp tục là thị trường chính cung cấp ô tô nguyên chiếc cho Việt Nam với 10.884 chiếc, tăng 39,3% so với cùng kỳ năm 2012 và chiếm 43,2% tổng lượng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu của Việt Nam. Tiếp theo là Thái Lan thị trường lớn thứ 2 cung cấp ô tô cho Việt Nam với 5.693 chiếc, tăng 51,2%. Nhật Bản cung cấp 1.539 chiếc, tăng 67,5%.
Theo ước tính của Tổng cục Thống kê, có khoảng 3.000 xe ôtô được nhập khẩu về nước trong tháng 10/2013, đạt giá trị kim ngạch 58 triệu USD. So với tháng 9, kim ngạch nhập khẩu ôtô vẫn giữ nguyên số lượng, trong khi giá trị lại sụt giảm 15 triệu USD.
Từ vài tháng trở lại đây, trong khi các loại xe bình dân đi vào ổn định thì các loại xe hạng sang lại đang tăng mạnh, hàng loạt thương hiệu mới đua nhau gia nhập kéo theo đó là số lượng xe nhập khẩu cũng tăng lên. Nếu cùng một lượng xe nhập khẩu tăng thì đương nhiên, giá trị kim ngạch sẽ tăng mạnh với xe hạng sang.
Thực tế này cũng được chứng minh khá rõ ở triển lãm Vietnam Motor Show 2013 vừa kết thúc tại Tp.HCM. Trong số 15 thương hiệu góp mặt sự kiện này thì có đến 7 thương hiệu hạng sang, trong đó 2 thương hiệu mới toanh là Lexus và Infiniti.
Cũng theo Tổng cục Thống kê, cộng dồn đến hết tháng 10, kim ngạch nhập khẩu ôtô nguyên chiếc ước đạt 28.000 chiếc và 551 triệu USD, tăng 30,1% về lượng và tăng 12,9% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường cung cấp ô tô nguyên chiếc cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2013.
ĐVT: USD
Thị trường
|
T9/2013
|
9T/2013
|
T9/2013 so với T8/2013 (%)
|
9T/2013 so với cùng kỳ (%)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
(chiếc)
|
(USD)
|
(chiếc)
|
(USD)
|
Tổng cộng
|
3.438
|
73.047.967
|
25.187
|
493.519.000
|
+61,94
|
+56,44
|
+27,27
|
+10,16
|
Hàn Quốc
|
991
|
14.504.261
|
10.884
|
122.530.647
|
+48,80
|
+59,95
|
+39,34
|
+13,13
|
Thái Lan
|
1.173
|
22.010.500
|
5.693
|
105.040.386
|
+127,77
|
+114,46
|
+51,21
|
+48,15
|
Trung Quốc
|
332
|
15.035.096
|
2.771
|
101.024.665
|
+95,29
|
+123,77
|
13,35
|
15,70
|
Đức
|
176
|
4.979.801
|
1.092
|
43.043.462
|
3,83
|
5,06
|
+25,66
|
+59,10
|
Nhật Bản
|
227
|
5.658.495
|
1.539
|
42.686.312
|
+8,61
|
+17,90
|
+67,10
|
+5,17
|
Án Độ
|
183
|
727.644
|
928
|
19.119.874
|
+1.563,64
|
+1.619,95
|
14,31
|
+22,10
|
Hoa Kỳ
|
78
|
2.875.455
|
436
|
16.869.356
|
-43,48
|
-41,20
|
49,12
|
40,62
|
Indonesia
|
187
|
1.761.453
|
1.222
|
12.890.412
|
+14,02
|
+32,76
|
+74,07
|
+129,34
|
Pháp
|
6
|
2.006.429
|
70
|
4.080.854
|
*
|
*
|
+169,23
|
59,34
|
Anh
|
36
|
817.669
|
163
|
3.956.740
|
-14,29
|
-55,07
|
+42,98
|
+35,14
|
Nga
|
0
|
0
|
98
|
3.220.415
|
*
|
*
|
+78,18
|
-1,36
|
Phần Lan
|
0
|
0
|
1
|
792.304
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Canada
|
2
|
244.700
|
12
|
645.863
|
*
|
*
|
-88,12
|
-72,91
|
Đài Loan
|
0
|
0
|
81
|
537.433
|
*
|
*
|
-35,71
|
-42,76
|
Thụy Điển
|
0
|
0
|
2
|
280.000
|
*
|
*
|
*
|
*
|