Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu phụ tùng ô tô các loại về Việt Nam quí I/2011 trị giá 483,63 triệu USD, chiếm 2,09% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 7,89% so với cùng kỳ năm 2010; trong đó, kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 3 đạt 180,43 triệu USD, tăng 36,7% so với T2/2011 và tăng 5,8% so với T3/2010.
Tháng 3, thị trường Hàn Quốc vượt Nhật Bản, trở thành nhà cung cấp hàng đầu nhóm sản phẩm này cho Việt Nam, với kim ngạch 42,03 triệu USD, tăng 82,24% so với T2/2011 và tăng 18,81% so với T3/2010; đưa kim ngạch cả quí I lên 107,79 triệu USD, chiếm 22,29% trong tổng kim ngạch, tăng 38,16% so cùng kỳ.
Đây là tháng thứ 2 liên tiếp, thị trường Thái Lan đứng vị trí thứ nhì về kim ngạch với 41,12 triệu USD, tăng 40,12% so với T2/2011 và tăng 17,07% so với T3/2010; tổng cộng cả 3 tháng đạt 101,76 triệu USD, chiếm 21,04% tổng kim ngạch, tăng 0,89% so cùng kỳ.
Thị trường Nhật Bản xuống vị trí thứ 3 về kim ngạch trong tháng với 38,27 triệu USD, tăng 27,48% so với T2/2011 và tăng 23,77% so với T3/2010; tổng cộng 3 tháng đạt 93,72 triệu USD, chiếm 19,38% tổng kim ngạch, tăng 9,89% so cùng kỳ.
Trong tháng 3, đa số các thị trường nhập khẩu đạt mức tăng kim ngạch so với T2/2011, trong đó thị trường đáng chú ý nhất là Malaysia với mức tăng đột biến 2542%; tiếp đến Đài Loan (+91%); Hàn Quốc (+82,24%). Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu từ Achentina và Đức giảm mạnh với mức giảm tương ứng 43,2% và 36,6%.
Trong số 17 thị trường cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam trong quí I năm nay, có 10/17 thị trường bị sụt giảm kim ngạch, còn lại 7/17 thị trường đạt mức tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó kim ngạch tăng mạnh nhất từ thị trường Tây Ban Nha (tăng 124,5%, đạt 2,39 triệu USD); sau đó là Braxin (tăng 87,4%, đạt 0,93 triệu USD); Hà Lan (tăng 51,2%, đạt 30,83 triệu USD). Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh ở các thị trường: Achentina (giảm 86,4%, đạt 0,76 triệu USD); Thuỵ Điển (giảm 80,7%, đạt 0,63 triệu USD); Đức (giảm 60,8%, đạt 5,98 triệu USD).
Thị trường chính cung cấp phụ tùng ô tô cho Việt Nam quí I/2011
ĐVT: USD
|
Thị trường
|
T3/2011
|
3T/2011
|
% tăng, giảm KN T3/2011 so với T2/2011
|
% tăng, giảm KN T3/2011 so với T3/2010
|
% tăng, giảm KN 3T/2011 so với 3T/2010
|
|
Tổng cộng
|
180.431.888
|
483.625.207
|
+36,70
|
+5,80
|
+7,89
|
|
Hàn Quốc
|
42.033.728
|
107.785.179
|
+82,24
|
+18,81
|
+38,16
|
|
Thái Lan
|
41.117.199
|
101.756.436
|
+40,12
|
+17,07
|
+0,89
|
|
Nhật Bản
|
38.271.218
|
93.715.968
|
+27,48
|
+23,77
|
+9,89
|
|
Trung Quốc
|
20.416.144
|
68.161.709
|
-0,66
|
-33,59
|
-1,47
|
|
Hà Lan
|
11.380.658
|
30.831.786
|
+41,70
|
+50,37
|
+51,52
|
|
Indonesia
|
7.609.951
|
21.557.355
|
+30,30
|
+4,48
|
-10,23
|
|
Philipines
|
4.432.526
|
12.252.455
|
+24,69
|
+5,20
|
-11,82
|
|
Đài Loan
|
2.835.799
|
6.974.196
|
+91,01
|
+63,36
|
-17,45
|
|
Đức
|
1.002.378
|
5.976.424
|
-36,56
|
-80,34
|
-60,80
|
|
Ấn Độ
|
1.835.449
|
4.982.225
|
+26,85
|
+65,89
|
+17,51
|
|
Malaysia
|
1.854.403
|
3.704.694
|
+254,18
|
+40,19
|
-0,25
|
|
Tây Ban Nha
|
1.533.862
|
2.394.250
|
*
|
+7180,53
|
+124,49
|
|
Nga
|
584.309
|
1.656.022
|
+10,21
|
+145,26
|
-31,93
|
|
Hoa Kỳ
|
500.991
|
1.504.048
|
+19,23
|
-20,30
|
-18,06
|
|
Braxin
|
241.381
|
932.146
|
*
|
*
|
+87,37
|
|
Achentina
|
24.756
|
758.294
|
-43,20
|
-98,41
|
-86,39
|
|
Thuỵ Điển
|
213.199
|
633.953
|
-15,24
|
-92,56
|
-80,72
|
(Vinanet-ThuyChung)