(VINANET) – Singapore là đối tác thương mại, đầu tư hàng đầu của Việt Nam. Đầu tư trực tiếp cũng như những hỗ trợ kỹ thuật của Singapore đã thực sự phát huy hiệu quả, hỗ trợ Việt Nam trong quá trình phát triển kinh tế.

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 7/2014, Singapore là đối tác đầu tư đứng thứ 4 sau Hàn Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản, với tổng vốn đăngký cấp mới và tăng thêm khoảng 804,6 triệu USD, chiếm 8,4% tổng vốn đầu tư vàoViệt Nam.

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, trong 8 tháng 2014, Việt Nam đã nhập khẩu 4,7 tỷ USD từ thị trường Singapore, tăng 20,13% so với cùng kỳ năm trước.

Xăng dầu và máy vi tính, sản phẩm điện tử là hai mặt hàng Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ Singapore trong 8 tháng 2014. Hai mặt hàng này đều đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Xăng dầu là mặt hàng chiếm thị phần lớn, trên 41% tổng kim ngạch, đạt 1,9 tỷ USD, tăng 0,4%. Đứng thứ hai là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, tăng  0,4% đạt 1,4 tỷ USD.

So với cùng kỳ năm 2013, trong 8 tháng 2014, nhập khẩu từ thị trường Singapore có thêm các mặt hàng như bông, nguyên phụ liệu dược phẩm, hạt điều… với kim ngạch đạt lần lượt 490,4 nghìn USD;  2,8 triệu USD; 4, 6 triệu USD; 3,8 triệu USD…

Nhìn chung, 8 tháng 2014, nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Singapore đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 67,8%, trong đó nhập khẩu mặt hàng nguyên phụ liệu thuốc lá tăng mạnh nhất, tăng 189,31%, tương đương với 3,1 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu từ thị trường Singapore 8 tháng 2014 – ĐVT: USD

 
KNNK 8T/2014
KNNK 8T/2013
% so sánh +/- KN
Tổng kim ngạch
4.790.072.558
3.987.434.021
20,13
xăng dầu các loại
1.998.731.919
1.383.830.138
44,43
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
1.416.339.280
1.410.731.832
0,40
sản phẩm khác từ dầu mỏ
230.954.740
118.100.405
95,56
máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
198.076.068
186.023.804
6,48
chất dẻo nguyên liệu
197.847.870
165.801.121
19,33
sản phẩm hóa chất
87.384.195
90.191.708
-3,11
giấy các loại
85.194.481
87.450.688
-2,58
hóa chất
63.318.286
95.050.927
-33,38
sữa và sản phẩm
55.435.685
35.348.393
56,83
sản phẩm từ sắt thép
28.483.393
32.712.352
-12,93
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
27.565.981
35.662.275
-22,70
phế liệu sắt thép
20.602.431
14.221.776
44,87
sản phẩm từ chất dẻo
15.554.252
11.945.146
30,21
kim loại thường khác
12.815.387
11.940.017
7,33
thức ăn gia súc và nguyên liệu
9.876.916
9.761.950
1,18
dược phẩm
9.078.684
8.416.783
7,86
sản phẩm từ cao su
7.396.408
5.294.543
39,70
sắt thép các loại
5.731.185
7.303.140
-21,52
dây điện và dây cáp điện
5.552.638
5.536.090
0,30
phương tiện vận tải khác và phụ tùng
4.660.808
3.361.669
38,65
hàng thủy sản
3.569.723
1.759.201
102,92
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
3.478.630
82.374.351
-95,78
nguyên phụ liệu thuốc lá
3.197.715
1.105.276
189,31
sản phẩm từ kim loại thường khác
3.056.973
2.192.542
39,43
sản phẩm từ giấy
2.045.398
1.380.046
48,21
vải các loại
1.835.555
2.770.742
-33,75
dầu mỡ động thực vật
1.067.237
830.481
28,51
nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
971.994
2.002.810
-51,47
NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet