Sản phẩm vai li, túi xách, ô dù của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài tăng, giảm thất thường qua từng tháng kể từ đầu năm đến nay. Nhóm sản phẩm này sau khi sụt giảm 11,8% kim ngạch trong tháng 8, thì sang tháng 9 tăng nhẹ trở lại, tăng 0,97% so với tháng 8, đạt 208,79 triệu USD; đưa kim ngạch xuất khẩu cả 9 tháng lên hơn 1,89 tỷ USD, tăng 36,97% so với cùng kỳ.

Trong tháng 9 xuất khẩu sang đa số các thị trường tăng kim ngạch so với tháng 8, nhưng xuất sang 2 thị trường lớn nhất là Hoa Kỳ và Nhật Bản bị sụt giảm, do đó kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng 9 chỉ tăng nhẹ 0,97%; trong đó xuất sang Hoa Kỳ giảm 13,66% so với tháng 8, chỉ đạt 85,49 triệu USD; xuất sang Nhật Bản giảm 15,25%, đạt 19,61 triệu USD. Đáng chú ý là trong tháng 9 xuất khẩu sang một số thị trường nhỏ lại tăng cao so với tháng trước đó như: xuất sang Singapore tăng tới 219,57%, đạt 1,65 triệu USD; xuất sang Hồng Kông tăng 153,24%, đạt 7,54 triệu USD; Thụy Sĩ tăng 112,33%, đạt 0,67 triệu USD; Anh tăng 91,5%, đạt 4,46 triệu USD; Malaysia tăng 96,58%, đạt 0,61 triệu USD; Nga tăng 75,37%, đạt 2,28 triệu USD.

Nhìn chung trong cả 9 tháng đầu năm nay, xuất khẩu va li, túi xách, ô dù sang tất cả các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái (ngoại trừ 2 thị trường bị sụt giảm kim ngạch đó là Na Uy và Thụy Sĩ, với mức giảm tương ứng 16,97% và 8,05%). Thị trường tiêu thụ nhiều nhất nhóm sản phẩm này của Việt Nam là Hoa Kỳ tăng 32,74%, đạt 804,78 triệu USD trong 9 tháng, chiếm 42,56% tổng kim ngạch; tiếp đến Nhật Bản 208,19 triệu USD, chiếm 11,01%, tăng 24,06%; Hà Lan 121,94 triệu USD, chiếm 6,45%, tăng 182,31%; Đức 102 triệu USD, chiếm 5,39%, tăng 5,55%.

Các thị trường đạt mức tăng mạnh trên 100% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái gồm có: Hà Lan (tăng 182,31%, đạt 121,94 triệu USD), Trung Quốc (tăng 123,2%, đạt 75,59 triệu USD), Hồng Kông (tăng 111,3%, đạt 39,72 triệu USD), Tiểu vương quốc Ả Rập Xê Út (tăng 223,6%, đạt 20,95 triệu USD).   

Kim ngạch xuất khẩu va li, túi xách, ô dù tháng 9 và 9 tháng năm 2014. ĐVT:USD

 

Thị trường

 

T9/2014 

 

 9T/2014

 T9/2014 so T8/2014

9T/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

       208.785.682

       1.890.781.248

+0,97

+36,97

Hoa Kỳ

          85.492.485

           804.779.755

-13,66

+32,74

Nhật Bản

          19.605.076

           208.188.809

-15,25

+24,06

Hà Lan

          14.910.834

           121.940.872

+19,86

+182,31

Đức

          11.071.335

           101.995.899

+20,61

+5,55

Trung Quốc

            9.403.840

             75.589.263

+52,36

+123,20

Bỉ

            6.412.718

             73.626.857

-9,88

+1,37

Hàn Quốc

            6.245.392

             68.164.608

-20,62

+44,34

Pháp

            4.602.509

             47.721.408

+5,23

+10,23

Hồng Kông

            7.539.601

             39.722.314

+153,24

+111,31

Anh

            4.456.836

             37.922.004

+91,50

+21,33

Canada

            4.744.520

             37.358.859

+10,41

+43,57

Italia

            4.088.239

             28.604.197

+41,58

+29,95

Tây Ban Nha

            3.161.233

             28.108.702

+5,22

+28,71

Tiểu vương quốc Ả Rập TN

            2.289.505

             20.952.869

+46,65

+223,60

Australia

            1.948.463

             20.013.579

-29,87

+30,95

Nga

            2.286.993

             16.041.594

+75,37

+50,46

Thụy Điển

            1.022.712

             12.796.289

+6,19

+10,57

Braxin

            2.134.421

             12.268.071

+49,05

+34,35

Đài Loan

               780.605

              8.650.987

+15,82

+35,24

Singapore

            1.647.106

               8.081.876

+219,57

+58,51

Thái Lan

               613.381

               7.462.824

+32,96

+59,85

Mexico

               392.545

               7.445.723

-53,50

+8,21

Na Uy

               758.237

               7.003.362

+2,27

-16,97

Thụy Sĩ

               673.506

               5.389.113

+112,33

-8,05

Malaysia

               605.494

               5.304.409

+96,58

+28,08

Ba Lan

               676.276

               4.838.892

-0,82

+82,79

Séc

               147.317

               4.774.938

*

+36,84

Đan Mạch

               170.972

               3.325.032

+17,64

+50,28

Nguồn: Lefaso

Nguồn: Tin tham khảo