Nhập khẩu phụ tùng ô tô về Việt Nam sau 3 tháng liên tiếp tăng trưởng dương về kim ngạch từ tháng 6 đến tháng 8, sang tháng 9 bắt đầu giảm 21,98% kim ngạch, nhưng tính chung cả 9 tháng đầu năm kim ngạch vẫn tăng 6,61% so với cùng kỳ, đạt 1,5 tỷ USD, chiếm 1,94% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, đạt 71,3% kế hoạch đặt ra năm 2011.

Riêng phụ tùng ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống đạt 651,55 triệu USD, chiếm 43,51% tỷ trọng, tăng 6,47% so với 9 tháng đầu năm 2010.

Việt Nam nhập khẩu phụ tùng ô tô chủ yếu từ các thị trường lớn như: Thái Lan 362,5 triệu USD, chiếm 24,21%; Hàn Quốc 336,79 triệu USD, chiếm 22,49%; Nhật bản 287,39 triệu USD, chiếm 19,19%, Trung Quốc 172,45 triệu USD, chiếm 11,52%, Hà Lan 103,99 triệu USD, chiếm 6,94%.

Nhập khẩu phụ tùng ô tô từ hầu hết các thị trường bị sụt giảm kim ngạch trong tháng 9, đáng chú ý là các thị trường lớn cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam đều bị sụt giảm kim ngạch như: Thái Lan giảm 10,74%, Hàn Quốc giảm 35,93%, Nhật Bản giảm 28,19%, Hà Lan giảm 9,73%; riêng nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc tháng này lại tăng 26,95% so với tháng 8. Tuy nhiên, nhập khẩu phụ tùng ô tô từ các thị trường nhỏ như Thổ Nhĩ Kỳ và Nga lại đạt mức tăng trưởng mạnh trong tháng 9 với mức tăng tương ứng 107,93% và 141,71% về kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô 9tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 

 Thị trường

 

 

Tháng 9/2011

 

 

9 tháng/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010

% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010

Tổng cộng

160.498.697

1.497.430.736

-21,98

+1,87

+6,61

Linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống

78.954.760

651.554.841

-24,46

*

+6,47

Thái Lan

51.088.654

362.500.681

-10,74

+35,71

+21,05

Hàn Quốc

30.635.219

336.786.232

-35,93

+54,73

+36,64

Nhật Bản

33.472.416

287.392.905

-28,19

-22,62

-1,02

Trung Quốc

11.671.021

172.445.292

+26,95

-30,98

-22,93

Hà Lan

11.416.860

103.985.209

-9,73

+50,17

+52,62

Indonesia

4.806.250

58.135.217

-37,02

-37,87

-15,01

Đức

5.129.741

41.314.921

-42,80

-20,10

-18,05

Philipines

4.260.011

37.047.858

-28,69

+25,78

-3,51

Đài Loan

1.860.699

19.060.991

-3,57

-27,94

+2,83

Ấn Độ

1.525.876

14.381.549

+16,63

+131,64

+39,33

Malaysia

868.998

11.488.370

-45,09

-14,67

+15,49

Belarus

0

8.169.229

*

*

*

Achentina

448.593

6.782.422

-64,43

-83,16

-65,91

Tây Ban Nha

758.128

5.553.607

*

+146,82

+63,55

Hoa Kỳ

615.054

5.117.612

-18,42

-17,79

-17,57

Thổ Nhĩ Kỳ

53.928

4.284.111

+107,93

*

*

Nga

245.445

3.299.948

+141,71

-78,40

-53,39

Braxin

0

2.172.553

*

*

-64,71

Thuỵ Điển

268.829

1.978.372

-1,57

-7,32

-71,14

Italia

246.987

1.409.710

+34,05

*

*

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn: Vinanet