Linh kiện phụ tùng ô tô nhập khẩu về Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đạt 750,3 triệu USD, tăng 77,2% so với cùng kỳ năm 2009, Trong đó linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống đạt 323,6 triệu USD, chiếm 43% tổng kim ngạch, tăng 95% so với cùng kỳ
Riêng tháng 5/2010, kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô đạt 157,9 triệu USD, tăng 5,4% so với tháng 4/2010. Trong số 17 thị trường Việt Nam tham gia nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô tháng 5/2010, có 8 thị trường tăng kim ngạch so với tháng 4 và 7 thị trường giảm kim ngạch và 2 thị trường mới là Braxin và Tây Ban Nha. Trong đó, có một số htị trường tăng mạnh ở mức 2 con số là: Malaysia (+27,5%); Indonesia (+26,6%); Achentina (+19,6%); Philipines (+15,4%). Ngược lại, một số thị trường tăng trưởng âm về kim ngạch so với tháng 4/2010 là: Nga (-69,6%); Ấn Độ (-28,4%); Thuỵ Điển (-28,1%); Hoa Kỳ (-24,2%); Đức (-15,3%); Đài Loan (-14,3%); Trung Quốc (-0,8%).
Tính chung, cả 5 tháng đầu năm kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô từ hầu hết các thị trường đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2009, trong đó, tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Hà Lan (+206,8%); tiếp theo là các thị trường tăng trên 100% như: Achentina (+175,7%); Đức (+158,8%); Philipines (+142,8%); Thuỵ Điển (+128,4%); Nga (+102,6%); Hàn Quốc (+100%). Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu từ Braxin và Tây Ban Nha giảm mạnh so với cùng kỳ với mức giảm lần lượt là 90% và 55,2%.
Thị trường chính cung cấp linh kiện phụ tùng ô tô cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 5
/2010
 
5 tháng
/2010
Tăng, giảm T5/2010 so T4/2010
(%)
Tăng, giảm 5T/2010 so 5T/2009
(%)
Tổng cộng
157.877.049
750.258.871
+5,42
+77,15
Linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống
65.460.235
323.577.004
+47,88
+94,74
Trung Quốc
33.974.570
138.227.248
-0,78
+43,37
Nhật Bản
29.478.949
137.110.515
+8,76
+93,64
Thái Lan
28.899.894
156.497.362
+6,60
+67,44
Hàn Quốc
27.561.006
131.109.240
+4,86
+100,18
Hà Lan
8.402.026
36.825.417
+4,04
+206,76
Indonesia
7.456.570
37.412.862
+26,58
+77,74
Đức
5.481.856
27.184.658
-15,27
+158,81
Philipines
4.314.583
21.841.915
+15,40
+142,82
Achentina
2.660.417
10.458.480
+19,59
+175,70
Đài Loan
1.706.577
12.145.460
-14,33
+98,39
Ấn Độ
1.210.037
7.139.054
-28,37
+41,87
Malaysia
1.168.154
5.724.740
+27,49
+66,70
Tây Ban Nha
466.552
1.551.557
*
-55,16
Hoa Kỳ
351.552
2.603.706
-24,16
+11,17
Nga
350.101
3.935.986
-69,64
+102,56
Thuỵ Điển
173.701
3.684.127
-22,08
+128,40
Braxin
0
512.420
*
-89,97
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet