(VINANET) - Số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng 3/2013 cả nước đã nhập khẩu 246,2 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 97,8 triệu USD, tăng 28,3% về lượng và tăng 17% về trị giá so với liền kề trước đó, nhưng so với tháng 3/2012 lại giảm 29,7% về lượng và giảm 35,7% về trị giá. Tính chung 3 tháng đầu năm 2013, nhập khẩu phân bón các loại là 750,7 nghìn tấn, trị giá 309 triệu USD, tăng 19,7% về lượng và tăng 15,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.
Là nước có vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa – trong quý I/2013 Trung Quốc trở thành thị trường chính cung cấp mặt hàng phân bón cho Việt Nam, chiếm 40,1% thị phần, đạt 301,3 nghìn tấn, trị giá 125,2 triệu USD, tăng 19,67% về lượng và tăng 12,86% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.
Tính riêng tháng 3/2013, Việt Nam đã nhập khẩu 135,5 nghìn tấn phân bón các loại từ thị trường Trung Quốc, trị giá 57,2 triệu USD. Những chủng loại phân bón được nhập về Việt Nam từ thị trường Trung Quốc trong tháng là phân đạm SA 170 USD/tấn; Phân Ure 336,09 USD/tấn; phân DAP 506,38 USD/tấn…. tại cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn); Tà Lùng (Cao Bằng) và Bát Sát (Lào Cai) với phương thức thanh toán DAF, DAP, CIF và CFR.
Chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 3/2013
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (USD)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Đạm SA Hàng mới 100% do Trung Quốc sản xuất.
|
tấn
|
170
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân đạm UREA (NH2)2CO; Thành phần Nitơ >= 46.0%
|
tấn
|
336,09
|
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
|
DAF
|
Phân MAP (NH4)HPO4 N >=10% P2O5 >= 50% Đóng bao quy cách 50kg/bao TQSX
|
tấn
|
444,27
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân DAP (NH4)2HPO4, N >=16% P2O5>=44% 50kg/Bao (Do TQSX)
|
tấn
|
499
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân SA (Ammonium sulphate); (NH4)2SO4; N>=20.5% S>=24%; Đóng bao 50kg/bao. Do TQ Sản xuất
|
tấn
|
160
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân Đạm UREA Công thức hoá học (NH2)2CO Thành phần NiTơ >= 46,0%
|
tấn
|
336,09
|
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
|
DAF
|
Phân MAP (NH4)HPO4 N >=10% P2O5 >= 50% Đóng bao quy cách 50kg/bao TQSX
|
tấn
|
444,27
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Nguyên liệu phân bón Zinc Sulphate heptahydrate, hàm lợng Kẽm (Zn) 21%, đóng gói 25kg/bao
|
tấn
|
465
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Nguyên liệu phân bón Super Potassium Humate, đóng gói 25kg/bao
|
tấn
|
690
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân Đạm SA (AMmonium sulphate ), (NH4)2SO4 N>- 20,5%, H2O<=1 %, S>=24%.
|
kg
|
0,16
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAP
|
Nguyên liệu phân bón Magnesium Sulphate heptahydrate, hàm lợng Magiê (Mg) 9.6%, đóng gói 50kg/bao
|
tấn
|
115
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón MAGNESIUM SULPHATE MONOHYDRATE. Hàm lợng MgO: 27.18%, S: 18.02%
|
tấn
|
139
|
Cảng Tân Cảng - Cái Mép (Vũng Tàu)
|
CIF
|
Nguyên liệu phân bón Ferrous Sulphate monohydrate powder, hàm lợng Sắt (Fe) 30%, đóng gói 25kg/bao
|
tấn
|
145
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân MAP ( Mono Ammonium Phosphate ), N >= 10%, P2O5 >= 50%. Đãng bao 50 kg/bao. Do TQSX
|
tấn
|
466,55
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAT
|
Phân DAP (NH4)2HPO4 N>=16% P2O5>=44% 50kg/Bao (Do TQSX)
|
tấn
|
506,76
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân Đạm SA (AMmonium sulphate ), (NH4)2SO4 N>- 20,5%, H2O<=1 %, S>=24%.
|
kg
|
0,16
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAP
|
MAGNESIUM SULPHATE ( MgSO4, 7 H2O ). Phân trung lợng đã có tên trong danh mục phân bón đợc phép SX - KD tại Việt Nam của Bộ NN&PTNT.
|
tấn
|
115
|
Cảng Hải Phòng
|
CIF
|
Phân đạm SA (AMMONIUMSULPHATE) (NH4)2SO4, N>=20.5%, S>=24%, hàng Đóng 50kg/bao, do TQSX
|
tấn
|
160,76
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân Đạm UREA Công thức hoá học (NH2)2CO Thành Phần nitơ >= 46.0%
|
tấn
|
336,09
|
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
|
DAF
|
Phân Mono Ammonium Phosphate (MAP) . N>= 10%. P2O5 >= 50%. Đóng bao 50kg/bao. TQSX
|
tấn
|
434,04
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân DAP(DIAM MONIUM PHOSPHATE) (NH4)2HPO4; N>=16%-P2O5>=44%.50kg/bao - TQXS
|
tấn
|
506,38
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
NLSX Phân Bón SUPER KALI HUMATE
|
tấn
|
655
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón Mono-Ammonium Phosphate (MAP: 12-61-0)
|
tấn
|
1,150
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Philippin với lượng nhập trong 3 tháng đầu năm là 73,8 nghìn tấn, trị giá 35,8 triệu USD, tăng 157,7% về lượng và tăng 181,98% về trị giá.
Đáng chú ý, trong thời gian này nhập khẩu phân bón từ thị trường Thái Lan tuy chỉ đạt 1,1 nghìn tấn, trị giá trên 1 triệu USD, nhưng lại là thị trường có sự tăng trưởng vượt lên hơn cả, tăng 209,21% về lượng và tăng 9,14% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.
Nhìn chung, quí I/2013 lượng phân bón nhập khẩu từ các thị trường tăng, giảm so với cùng kỳ chiếm 50/50.
Thị trường nhập khẩu phân bón 3 tháng đầu năm 2013
ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
|
NK 3T/2013
|
NK 3T/2012
|
% so sánh
|
|
lương
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Kim ngạch
|
750.793
|
309.224.409
|
608.253
|
260.673.103
|
23,43
|
18,63
|
Trung Quốc
|
301.342
|
125.204.079
|
251.807
|
110.936.861
|
19,67
|
12,86
|
Philippin
|
73.889
|
35.887.300
|
28.665
|
12.726.789
|
157,77
|
181,98
|
Nhật Bản
|
68.099
|
15.568.093
|
93.085
|
23.105.285
|
-26,84
|
-32,62
|
Canada
|
53.406
|
25.003.467
|
39.591
|
21.455.843
|
34,89
|
16,53
|
Nga
|
50.288
|
21.755.097
|
45.198
|
22.361.539
|
11,26
|
-2,71
|
Hàn Quốc
|
45.892
|
10.422.928
|
27.646
|
7.085.375
|
66,00
|
47,10
|
Đài Loan
|
17.228
|
5.012.070
|
21.653
|
5.901.548
|
-20,44
|
-15,07
|
Nauy
|
7.738
|
3.672.510
|
8.083
|
4.006.644
|
-4,27
|
-8,34
|
Bỉ
|
3.682
|
2.373.429
|
2.601
|
1.783.832
|
41,56
|
33,05
|
Thái Lan
|
1.175
|
1.096.748
|
380
|
1.004.856
|
209,21
|
9,14
|
Malaixia
|
1.098
|
470.319
|
7.522
|
3.224.026
|
-85,40
|
-85,41
|
Ấn Độ
|
815
|
2.495.040
|
867
|
2.154.505
|
-6,00
|
15,81
|
Hoa Kỳ
|
657
|
1.366.107
|
778
|
1.520.015
|
-15,55
|
-10,13
|