Sau khi tăng khá mạnh trong 4 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu gỗ sồi từ tháng 5 trở lại đây liên tục thấp hơn so với cùng kỳ năm trước. Theo thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, nhập khẩu gỗ sồi nguyên liệu 8 tháng đầu năm 2008 đạt 32,89 triệu USD, giảm 3,5% so với cùng kỳ năm 2007. Lượng gỗ sồi nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm 2008 đạt hơn 82,6 nghìn m3, giảm 14,4% so với cùng kỳ năm 2007.

8 tháng đầu năm 2008,Mỹ vẫn là nhà cung cấp gỗ sồi lớn nhất cho Việt nam với thị tphần 71% kim ngạch nhập khẩu chủng loại gỗ này, dadtj 23,5 triệu USD với hơn 55 nghìn m3, tăng 34% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007 và tăng 46% về lượng. Giá nhập khẩu gỗ sồi từ thị trường Mỹ trung bình ở mức 427 USD/m3, thấp hơn so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ 40 USD/m3.

Pháp là thị trường cung cấp gỗ sồi lớn thứ 2 cho Việt Nam với lượng gỗ sồi nhập khẩu đạt 5329 m3 gỗ với kim ngạch 1,7 triệu USD, giảm 18% về lượng và giảm 23% về trị giá so với cùng kỳ 2007. Giá nhập khẩu gỗ sồi từ Pháp trung bình ở mức 324 USD/m3, thấp hơn so với mức giá trung bình cùng kỳ 6%.

Lượng gỗ sồi nhập khẩu từ Đức giảm mạnh so với cùng kỳ đưa Đức xuống vị trí là thị trường cung cấp gỗ sồi thứ 3 cho Việt Nam. 8 tháng năm 2008, lượng gỗ sồi nhập khẩu từ thị trường đức đạt 6632 m3 với kim ngạch đạt 1,7 triệu USD, giảm 74,4% về lượng và giảm 72,2% về trị giá. Giá nhập khẩu gỗ sồi từ thị trường Đức trung bình ở mức 257 USD/m3, tăng 8,5% so với cùng kỳ 2007.

Nhập khẩu gỗ sồi từ thị trường Bỉ giảm 61% về lượng và giảm 44,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007, ở mức 5190 m3 gỗ, kim ngạch đạt 1,46 triệu USD. Giá nhập khẩu gỗ sồi trung bình từ thị trường Bỉ ở mức 282 USD/m3, cao hơn khoảng 44% so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm 2007. Giá nhập khẩu gỗ sồi trung bình từ thị trường Bỉ tăng mạnh so với cùng kỳ là do năm 2008 các doanh nghiệp nhập khẩu nhiều gỗ sồi xẻ trong khi năm 2007 nhập chủ yếu là gỗ sồi tròn.

Ngoài ra, các doanh nghiệp còn nhập khẩu gỗ sồi từ thị trường Trung Quốc, Nga, Đài Loan...

Thị trường cung cấp gỗ sồi chính cho Việt Nam 8 tháng năm 2008

Thị trường

ĐVT

Lượng

Trị giá (USD)

Mỹ

Kiện

5

3.500

 

M3

54.937

23.491.992

Mỹ tổng

 

64.107

23.495.492

Pháp

M3

5.329

1.726.466

Đức

M3

6.632

1.708.365

Bỉ

M3

5.190

1.464.402

Trung Quốc

M3

975

711.322

 

Tấm

282.880

42.432

Trung Quốc tổng

 

 

753.432

Nga

M3

1.443

589.571

 

Tấn

231

97.184

Nga tổng

 

 

686.755

Đài Loan

M3

1.185

543.520

Samoa

M2

11.401

8.323

 

M3

1.006

471.107

Samoa tổng

 

 

479.430

Italia

M3

863

404.656

Đan Mạch

M3

1.236

273.107

Romania

M3

565

249.522

Canada

M3

493

236.365

 

Nguồn: Vinanet