7 tháng đầu năm 2008, lượng gỗ thông nhập khẩu từ New Zealand giảm mạnh so với cùng kỳ 2007, đạt trên 87 nghìn m3 với kim ngạch trên 18,19 triệu USD, giảm khoảng 23% cả về lượng và trị giá. Giá nhập khẩu gỗ thông từ thị trường New Zealand trung bình ở mức 208 USD/m3, tăng 3% so với mức giá trung bình cùng kỳ 2007. New Zealand vẫn là thị trường cung cấp gỗ thông chính cho Việt Nam với  48% về lượng và 45% về trị giá.

Lượng gỗ thông nhập từ thị trường Chilê tăng 16% về lượng và 21% về trị giá tăng so với cùng kỳ 2007, đạt khoảng 32 nghìn m3 với kim ngạch 7,62 triệu USD. Giá nhập khẩu gỗ thông từ thị trường Chilê trung bình ở mức 232 USD/m3, tăng 5% so với cùng kỳ 2007.

Nhập khẩu gỗ thông từ Phần Lan tiếp tục đã sụt giảm của năm 2007, đặc biệt trong 2 tháng 6 và 7 không có lô gỗ thông nào được nhập khẩu từ thị trường này. Tính đến hết tháng 7, nhập khẩu gỗ thông từ  thị trường Phần Lan giảm 19% cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ, đạt 8,9 nghìn m3 với kim ngạch 2,47 triệu USD. Giá nhập khẩu gỗ thông trung bình từ thị trường nàỷơ mức 274 USD/m3, ổn định so với cùng kỳ 2007.

Nhập khẩu gỗ thông từ thị trường Ôxtrâylia tiếp tục giảm mạnh với khoảng 12,3 nghìn m3, kim ngạch đạt 2,45 triệu USD, giảm 74% về lượng và giảm 74% về trị giá so với cùng kỳ 2007. Giá trung bình nhập khẩu gỗ thông từ thị trường này ở mức 198 USD/m3, ổn định so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ 2007.

Kim ngạch nhập khẩu gỗ thông từ 4 thị trường lớn là New Zealand, Chilê, Phần Lan và Ôxtrâylia chiếm 76% kim ngạch nhập khẩu gỗ thông của cả nước. Phần còn lại được nhập từ các thị trường Trung Quốc, Đài Loan, Canada, Thuỵ Điển....

Thị trường cung cấp gỗ thông cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2008

Thị trường

ĐVT

lượng

trị giá (USD)

Giá TB

New Zealand

M2

34

6.165

181

 

M3

87.316

18.190.856

208

New Zealand tổng

 

87.350

18.197.021

208

Chilê

M3

32.822

7.620.241

232

Phần Lan

M3

10.334

2.835.607

274

 

Tấm

88

24.933

283

Phần Lan tổng

 

10.422

2.860.540

274

Ôxtrâylia

M3

12.377

2.454.708

198

Trung Quốc

Kg

819.514

1.739.932

2

 

M2

246

4.529

18

 

M3

1.381

418.403

303

Trung Quốc tổng

 

821.11

2.162.863

3

Đài Loan

M3

5.741

1.402.204

244

Nhật Bản

Kg

49.110

112.953

2

 

M3

3.324

967.363

291

Nhật Bản tổng

 

49.662

1.080.316

22

Canada

M3

6.786

1.067.173

157

Thuỵ Điển

M3

3.072

800.037

260

Áo

M3

3.152

760.923

241

Braxin

M3

2.852

611.954

215

Achentina

M3

2.640

611.791

232

Hà Lan

M3

2.361

475.570

201

Lào

M3

1.948

360.940

185

Mỹ

M3

1.053

267.789

254

Đức

M3

1.032

202.930

197

Nga

M3

416

110.779

266

Romania

M3

317

107.327

339

 (VTIC)

Nguồn: Vinanet