Theo thống kê của tổng cục Hải quan, qúi I/2011 kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng các loại đạt 3,48 tỷ USD, chiếm 15,05% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 19,59% so với quí I năm ngoái, đạt 24% kế hoạch năm 2011; trong đó kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 3/2011 đạt 1,25 tỷ USD, tăng 40,12% so với tháng 2/2011 và tăng 15,19% so với cùng tháng năm trước.
Trong tháng 3, Trung Quốc vẫn dẫn đầu về thị trường cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam, với 390,37 triệu USD, tăng 31,62% so với T2/2011 và tăng 19,64% so với T3/2010; đưa kim ngạch cả quí I/2011 lên 1,21 triệu USD, chiếm 34,73% trong tổng kim ngạch, tăng 28,9% so cùng kỳ.
Nhật Bản vẫn tiếp tục là thị trường lớn thứ 2 về kim ngạch với 237,11 triệu USD trong tháng 3, tăng 37,55% so T2/2011 và tăng 13,17% so T3/2010; tổng cộng cả 3 tháng đạt 598,47 triệu USD, chiếm 17,19% tổng kim ngạch, tăng 13,82% so cùng kỳ.
Hàn Quốc đứng thứ 3 về kim ngạch, với 92,22 triệu USD, tăng 31,95% so T2/2011 và tăng 33,24% so với T3/2010; tổng cộng 3tháng đạt 273,98 triệu USD, chiếm 7,87%, tăng 48,83% so cùng kỳ.
Trong tháng 3 kim ngạch nhập khẩu nhóm sản phẩm này từ đa số các thị trường đều tăng trưởng dương so với T2/2011, trong đó đáng chú ý nhất là thị trường Ucraina tăng đột biến tới 1.266%, mặc dù kim ngạch nhỏ 0,73 triệu USD; sau đó đến NewZealand tăng 666% và một số thị trường cũng đạt mức tăng cao trên 200% như: Thuỵ Điển (+311%); NaUy (+265,8%), Australia (+253%) và Ấn Độ (+243,3%). Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh ở: Thuỵ Sĩ (-76,5%), Philippines (-74,14%) và Canada (-64,8%).
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch trong cả quí I, có 65% số thị trường tăng trưởng dương, còn lại 35% số thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó kim ngạch tăng mạnh trên 100% ở các thị trường như: Nga (+240,8%), Thuỵ Sĩ (+202,7%), Áo (+138,4%), Anh (+132,5%) và Ba Lan (+121,1%). Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh ở Ucraina, Braxin và Nam Phi với mức giảm lần lượt là 84,6%, 75,6% và 69,2%.
Kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng từ các thị trường quí I/2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T3/2011
|
3T/2011
|
% tăng, giảm KN T3/2011 so với T2/2011
|
% tăng, giảm KN T3/2011 so với T3/2010
|
% tăng, giảm KN 3T/2011 so với 3T/2010
|
Tổng cộng
|
1.248.787.961
|
3.480.773.383
|
+40,12
|
+15,19
|
+19,59
|
Trung Quốc
|
390.366.908
|
1.209.037.925
|
+31,62
|
+19,64
|
+28,90
|
Nhật Bản
|
237.111.430
|
598.469.893
|
+37,55
|
+13,17
|
+13,82
|
Hàn Quốc
|
92.215.753
|
273.984.220
|
+31,95
|
+33,24
|
+48,83
|
Đài Loan
|
76.871.654
|
182.493.098
|
+80,37
|
+22,12
|
+9,78
|
Đức
|
61.367.735
|
179.760.211
|
+55,28
|
-25,27
|
-20,29
|
Hoa Kỳ
|
78.198.548
|
175.590.415
|
+111,93
|
+32,53
|
+14,06
|
Thái Lan
|
48.543.539
|
121.491.883
|
+28,54
|
+3,32
|
+1,96
|
Italia
|
36.246.797
|
118.753.359
|
+46,72
|
+71,64
|
+44,00
|
Thuỵ Điển
|
31.504.108
|
52.236.623
|
+311,11
|
+12,96
|
-13,81
|
Singapore
|
18.608.632
|
48.669.886
|
+56,54
|
-8,30
|
+4,24
|
Anh
|
22.721.505
|
48.434.844
|
+83,15
|
+165,59
|
+132,47
|
Ấn Độ
|
27.281.787
|
47.300.532
|
+243,33
|
+173,38
|
+89,05
|
Malaysia
|
13.694.131
|
46.723.931
|
+0,20
|
+14,17
|
+41,69
|
Pháp
|
19.071.339
|
42.602.440
|
+74,38
|
+37,54
|
+41,61
|
Thụy Sĩ
|
5.571.915
|
39.496.184
|
-76,50
|
+86,45
|
+202,69
|
Hà Lan
|
15.296.774
|
28.478.559
|
+155,92
|
-38,73
|
-39,21
|
Na Uy
|
10.187.023
|
24.600.313
|
+265,75
|
+268,90
|
+23,33
|
Nga
|
1.360.931
|
23.819.918
|
-32,99
|
-56,65
|
+240,84
|
Canada
|
4.244.033
|
23.236.118
|
-64,76
|
-27,34
|
+2,08
|
Indonesia
|
9.031.774
|
21.606.407
|
+77,08
|
+32,18
|
-1,53
|
Phần Lan
|
3.353.488
|
13.241.065
|
+44,32
|
16,80
|
+13,41
|
Australia
|
6.900.386
|
11.164.991
|
+252,96
|
+68,01
|
+41,68
|
Philippines
|
1.928.339
|
11.050.630
|
-74,14
|
-17,89
|
+95,95
|
Bỉ
|
3.545.904
|
10.270.373
|
+126,55
|
-45,12
|
-29,62
|
Áo
|
1.875.875
|
9.911.800
|
+84,79
|
+51,33
|
+138,37
|
Hồng Kông
|
3.210.959
|
7.482.041
|
+157,77
|
+15,81
|
-38,14
|
Tây Ban Nha
|
2.202.592
|
6.717.262
|
+5,18
|
-22,93
|
-6,41
|
Đan Mạch
|
3.581.217
|
6.351.497
|
+130,98
|
+61,27
|
+17,78
|
Ba Lan
|
1.295.093
|
5.820.913
|
-24,33
|
+81,27
|
+121,06
|
Braxin
|
1.095.991
|
2.486.500
|
+138,84
|
+12,94
|
-75,63
|
Ucraina
|
727.575
|
1.798.410
|
+1265,75
|
+34,54
|
-84,57
|
Nam Phi
|
1.172.866
|
1.248.118
|
*
|
+156,85
|
-69,20
|
NewZealand
|
529.119
|
826.270
|
+666,11
|
+17,57
|
-0,64
|
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
|
0
|
138.561
|
*
|
|
-17,22
|
(Vinanet-ThuyChung)