(VINANET) - Số liệu mới nhất từ TCHQ Việt Nam cho thấy, 4 tháng đầu năm 2013 Việt Nam đã nhập khẩu trên 1 triệu tấn phân bón các loại, trị giá 441,2 triệu USD tăng 27,55% về lượng và tăng 18,21% về trị giá so với 4 tháng năm 2012.
Trung Quốc vẫn là thị trường chính cung cấp mặt hàng phân bón cho Việt Nam trong thời gian này chiếm 41,8% tổng lượng phân bón nhập khẩu, với 452,7 nghìn tấn, trị giá 179,3 triệu USD, tăng 12,32% về lượng và tăng 0,47% về trị giá so với cùng kỳ.
Tính riêng tháng 4/2013, Việt Nam đã nhập khẩu phân bón từ thị trường Trung Quốc là 151,6 nghìn tấn, trị giá 54,2 triệu USD, tăng 1,186% về lượng nhưng lại giảm 5,30% về trị giá so với tháng liền kề trước đó. Các chủng loại phân bón được nhập khẩu về từ thị trường này trong tháng là đạm SA, phân Ure, phân DAP tại các cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn), Móng Cái (Quảng Ninh), Bát Sát (Lào Cai) và Cát Lái (Hồ Chí Minh) với phương thức thanh toán chủ yếu là DAF, DAP, CIF, CFR.
Tham khảo một số chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 4/2013
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (USD)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Đạm SA {Ammonium sulphate (NH4)2SO4}, N>=20,5% (Nitrogen Content), S>=24%. Hàng đợc đóng đồng nhất 50 kg/bao. Hàng mới 100% do Trung Quốc sản xuất.
|
tấn
|
176
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân UREA, công thức hoá học (NH2)2CO hàm lợng Nitơ >=46%. Trên bao bì hàng hoá ghi chữ Trung Quốc.
|
tấn
|
392,40
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
DAF
|
Phân DAP (NH4)2HPO4, N >=16% P2O5>=44% 50kg/Bao (Do TQSX)
|
tấn
|
501,62
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
NLSX Phân Bón Super Kali Humate
|
tấn
|
655
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân Monoammonium phosphat (12-61-0) 99%
|
tấn
|
950
|
Cửa khẩu Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
DAF
|
Ammonium Sulphate (NH4)2SO4, (phân bón SA dạng bột)
|
tấn
|
182
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Ammonium Nitrate Porous Granular NH4NO3: 99,5%min, dạng hạt xốp, Trung Quốc SX mới 100%, đồng nhất đóng bao 40KG/bao
|
tấn
|
370
|
Cửa khẩu đờng sắt LVQT Đồng Đăng
|
DAP
|
Phân UREA, công thức hoá học (NH2)2CO hàm lợng Nitơ >=46%. Trên bao bì hàng hoá ghi chữ Trung Quốc.
|
tấn
|
392,40
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
DAF
|
Phân Mono Ammonium Phosphate (MAP) . N>= 10%. P2O5 >= 50%. Đóng bao 50kg/bao. TQSX
|
tấn
|
435,92
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân DAP (NH4)2HPO4, N>=16%, P2O5>=44%, 50Kg/bao, do TQSX
|
tấn
|
516,65
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAF
|
Phân bón Magnesium Sulphate, hàm lợng MgO 25%, S 20%, đóng gói 50kg/bao, NK theo TT số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 của Bộ trởng Bộ NN & PTNT.
|
tấn
|
155
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân đạm SA (AMMONIUMSULPHATE) (NH4)2SO4, N>=20.5%, S>=24%, hàng Đóng 50kg/bao, do TQSX
|
tấn
|
165
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân Ammonium Clorua NH4CL N : 25% Đóng bao quy cách 50kg/bao TQSX
|
tấn
|
200,20
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân đạm UREA hạt trong, Công thức hóa học (NH2)2CO, Hàm lợng Nitơ >=46%
|
tấn
|
336,09
|
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
|
DAF
|
Phân DAP (NH4)2HPO4, N >=16% P2O5>=44% 50kg/Bao (Do TQSX)
|
tấn
|
500,50
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân bón Mono Potassium Phosphate (MKP 99% Min).
|
tấn
|
1,300
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thị trường đứng thứ hai sau Trung Quốc là Philippin với lượng nhập 99,4 nghìn tấn, trị giá 47,8 triệu USD, tăng 63,43% về lượng và tăng 66,01% về trị giá so với cùng kỳ.
Ngoài hai thị trường kể trên góp phần vào tăng nhập khẩu phân bón trong 4 tháng đầu năm này còn có các thị trường như: Nga tăng 22,83% về lượng và tăng 10,58% về trị giá; Hàn Quốc tăng 102,88% về lượng và tăng 124,45% về trị giá; Thái Lan tăng 188,33% về lượng và tăng 53,47% về trị giá – đây cũng là thị trường có sự tăng trưởng vượt bậc về lượng, tuy Việt Nam nhập khẩu phân bón 4 tháng năm 2013 từ thị trường Thái Lan chỉ có 2,2 nghìn tấn, trị giá 1,9 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu phân bón 4 tháng 2013
Thị trường
|
NK 4T/2013
|
NK 4T/2012
|
% So sánh
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Kim ngạch
|
1.082.181
|
441.248.138
|
848.419
|
373.278.298
|
27,55
|
18,21
|
Trung Quốc
|
452.714
|
179.361.799
|
403.060
|
178.517.515
|
12,32
|
0,47
|
Philippin
|
99.414
|
47.845.225
|
60.828
|
28.819.929
|
63,43
|
66,01
|
Nhật Bản
|
90.600
|
20.831.414
|
93.203
|
23.116.025
|
-2,79
|
-9,88
|
Canada
|
74.515
|
34.833.242
|
65.991
|
35.577.943
|
12,92
|
-2,09
|
Nga
|
61.246
|
27.392.895
|
49.864
|
24.772.648
|
22,83
|
10,58
|
Hàn Quốc
|
59.783
|
17.764.793
|
29.467
|
7.914.976
|
102,88
|
124,45
|
Đài Loan
|
24.719
|
6.819.883
|
28.214
|
7.745.768
|
-12,39
|
-11,95
|
Nauy
|
10.632
|
5.205.776
|
9.815
|
4.943.257
|
8,32
|
5,31
|
Bỉ
|
4.688
|
3.000.731
|
3.368
|
2.249.832
|
39,19
|
33,38
|
Malaixia
|
4.533
|
1.955.690
|
8.412
|
3.696.158
|
-46,11
|
-47,09
|
Thái Lan
|
2.298
|
1.989.685
|
797
|
1.296.481
|
188,33
|
53,47
|
Ấn Độ
|
1.077
|
3.380.499
|
1.166
|
2.998.966
|
-7,63
|
12,72
|
Hoa Kỳ
|
880
|
1.690.965
|
1.242
|
2.020.365
|
-29,15
|
-16,30
|
Ucraina
|
|
|
189
|
92.610
|
*
|
*
|