Đáng chú ý, trong tháng 2/2009, lượng phân bón nhập về từ thị trường Thuỵ Sỹ tăng rất mạnh so với tháng 2/2008, tăng từ 450 tấn của năm trước lên 38,5 ngàn tấn, còn so với tháng trước tăng 74,98%. Do đó, tổng lượng phân bón nhập về từ thị trường này 2 tháng đầu năm nay đạt 60,5 ngàn tấn với trị giá 16,74 triệu USD. Chủng loại phân bón nhập về từ thuỵ Sỹ là DAP và SA. Giá DAP nhập về từ thị trường này cao hơn 60 USD/tấn so với giá nhập về từ Trung Quốc, đạt 370 USD/tấn; nhưng giá nhập khẩu SA lại thấp hơn 31 USD/tấn, đạt 108 USD/tấn, CFR cảng Khánh Hội.

Bên cạnh đó, lượng phân bón nhập về trong tháng 2/2009 từ một số thị trường khác cũng tăng khá như Philippin tưagn 206,6%, Hàn quốc tăng 318,3%, Nga tăng 238,44% so với lượng nhập khẩu tháng trước...

Trong khi đó, nhập khẩu phân bón về từ thị trường Ukraina  lại giảm 51,47% về lượng và giảm 77,8% về trị giá so với tháng trước. Chủng loại phân bón nhập về từ thị trường này  là SA với giá nhập 125 USD/tấn, CFR, cảng Qui Nhơn.

Đặc biệt,  Trung Quốc vẫn là thị trường cung cấp phân bón lớn nhất cho Việt Nam trong tháng 2.2009, chiếm 53,3% tổng lượng phân bón nhập khẩu của cả nước, đạt trên 214 ngàn tấn với trị giá 76,85 triệu USD, tăng 175,58% về lượng và tăng 163,12% về trị giá so với tháng 1/09. Chủng loại phân bón nhập khẩu chủ yếu từ thị trường này là Urea, DAP, Kali, SA, NPK.

Tính đến hết tháng 2/2009, tổng lượng phân bón nhập về từ thị trường Trung Quốc đạt gần 292 ngàn tấn với trị giá 106 triệu USD, giảm 13,36% về lượng và giảm 21,41% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

Thị trường nhập khẩu phân bón tháng 2, 2 tháng đầu năm 2009

Thị trường

Tháng 2/2009

2 tháng 2009

So với 2 Tháng 2008

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

% lượng

% trị giá

Trung Quốc

214.247

76.848.870

291.991

106.055.683

-13,63

-21,41

Thuỵ Sỹ

38.496

9.921.436

60.496

16.741.436

12662,87

4202,60

Philipine

32.500

14.020.050

43.100

18.585.550

24,48

37,13

Hàn Quốc

26.127

3.303.029

32.377

4.099.904

-12,50

-76,43

Nga

23.704

3.869.260

30.708

4.560.644

-64,23

-85,00

Đài Loan

20.622

2.724.020

20.622

2.724.020

-3,51

-35,96

Qata

15.013

3.903.380

15.013

3.903.380

 

 

Ukraina

10.301

1.291.767

31.527

7.107.479

 

 

Malaysia

7.138

2.063.289

7.138

2.063.289

384,59

275,23

Canada

6.000

4.005.000

9.000

6.223.500

-71,72

-54,97

Ấn Độ

3.954

1.720.498

6.298

2.503.620

 

 

Singapore

1.900

1.254.000

24.340

8.158.680

32,82

18,53

Mỹ

1.137

296.679

1.151

307.053

2354,16

645,73

Nhật Bản

278

538.760

278

538.760

-99,20

-92,72

Nguồn: Vinanet