Trong đó, xuất khẩu chủ yếu sang Hoa Kỳ, Đài Loan, Nhật Bản. Kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ dẫn đầu với 53.573.182USD, chiếm 27,44% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 là kim ngạch xuất khẩu sang Đài Loan với 44.135.667USD, chiếm 22,61% tổng kim ngạch; tiếp theo là thị trường Nhật Bản 30.137.140USD, chiếm 15,44%.
Trong tháng 9 có 16 thị trường xuất khẩu sản phẩm giấy chủ yếu, thì có 6 thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu tăng so với tháng 8/2009 đó là: kim ngạch xuất khẩu sang Philippines tăng 36,8%, Australia tăng 36,03%, Campuchia tăng 31%, Singapore tăng 12,42%, sang Nhật Bản tăng 11,25%, Lào tăng 4,32%.
Có 7 thị trường có kim ngạch xuất khẩu giảm so với tháng 8/2009 đó là: xuất khẩu sang Indonesia giảm 27,73%, Hoa Kỳ giảm 24,38%, Malaysia giảm 17,27%, Thái Lan giảm 8,78%, Hồng Kông giảm 5,9%, Đài Loan giảm 4,47%, Trung Quốc giảm 2,25%.
Trong tháng 8 và tháng 9 có 2 thị trường không tham gia xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy đó là: thị trường Nam Phi và thị trường Anh.
Thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy 9tháng đầu năm 2009
Số TT |
Thị trường |
Tháng 9 |
9 tháng |
Tổng cộng |
195.238.866 |
1. |
Hoa Kỳ |
2.467.163 |
53.573.182 |
2. |
Đài Loan |
5.172.622 |
44.135.667 |
3. |
Nhật Bản |
5.443.411 |
30.137.140 |
4. |
Malaysia |
1.151.143 |
9.370.859 |
5. |
Australia |
1.284.937 |
8.302.156 |
6. |
Campuchia |
931.385 |
7.974.576 |
7. |
Singapore |
1.201.538 |
7.272.569 |
8. |
Hồng Kông |
417.230 |
4.948.899 |
9. |
Thái Lan |
413.696 |
3.359.290 |
10. |
Indonesia |
289.456 |
3.053.462 |
11. |
Trung Quốc |
161.311 |
2.598.268 |
12. |
Lào |
314.595 |
2.252.251 |
13. |
Philippines |
369.935 |
2.228.643 |
14. |
Nam Phi |
|
623.223 |
15. |
Đức |
34.849 |
569.680 |
16. |
Anh |
|
131.426 |