Sáu tháng đầu năm, cả nước xuất khẩu 80.206 tấn hạt điều, đạt kim ngạch 425,4 triệu USD (tăng 6,4% về lượng và tăng 26,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009). Riêng tháng 6/2010 xuất khẩu 18.708 tấn, đạt 100,3 triệu USD (tăng 17,7% về lượng và tăng 16,3% về kim ngạch so với tháng 5/2010.
Thị trường lớn nhất của xuất khẩu hạt điều Việt Nam là Hoa Kỳ tháng 6 đạt 36 triệu USD, cả 6 tháng đạt 139 triệu USD, chiếm 32,7% tổng kim ngạch; thị trường lớn thứ 2 là Hà Lan tháng 6 đạt gần 17 triệu tấn, 6 tháng đạt 66 triệu USD, chiếm 15,5%; đứng thứ 3 về kim ngạch là thị trường Trung Quốc 6 tháng đạt 60 triệu USD, chiếm 14,1%.
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều sang các thị trường trong 6 tháng đầu năm đa số tăng so với cùng kỳ, trong đó có 3 thị trường dẫn đầu về tăng trưởng trên 100% là: Nga (+142%); Thái Lan (+136,6%); Canada (+119%); tiếp theo có thêm 4 thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao từ 50% như: Malaysia +74,73; Nhật Bản +56,51; Australia (+52%);  Hồng Kông (+50%). Ngược lại, với thị trường Bỉ, bắt đầu từ tháng 6 mới bắt đầu có xuất khẩu hạt điều, vì vậy so với cùng kỳ năm 2009, kim ngạch xuất khẩu sang Bỉ giảm rất mạnh tới 92,6%; ngoài ra, cũng có vài thị trường giảm ở mức 2 con số so với cùng kỳ như: Hy Lạp (-41,2%); Pakistan (-27,6%); Trung quốc (-13,6%).
Tính riêng tháng 6/2010, kim ngạch xuất khẩu sang Ucraina đạt mức tăng trưởng mạnh nhất tới 357% so với tháng 5/2010, tiếp theo là kim ngạch xuất sang Malaysia (+168,7%); Nauy (+156%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (+117,7%); Philippines (+86%)… Tuy nhiên, có 7/24 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 5/2010 là:  Hy Lạp (-64,07%); Nga (-56,03%); Singapore (-28,69%); Hồng Kông (-22,14%); Đài Loan (-17,23%); Nhật Bản (-11,39%); Thái Lan (-3,02%).
Thị trường xuất khẩu hạt điều 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 6/2010
 
 
6 tháng/2010
 
Tháng 5/2010
 
 
6 tháng/2009
% tăng, giảm T6/2010 so với T5/2010
% tăng, giảm 6T/2010 so với 6T/2009
Tổng cộng
100.286.028
425.370.969
86.229.895
331.626.564
+16,30
+28,27
Hoa Kỳ
36.002.395
138.983.391
31.941.242
9.8961.858
+12,71
+40,44
Hà Lan
16.755.361
65.837.805
14.132.346
51.650.562
+18,56
+27,47
Trung quốc
15.387.286
59.995.053
11.051.153
69.467.246
+39,24
-13,64
Australia
6.384.376
30.658.495
5.286.652
20.170.412
+20,76
+52,00
Anh
4.686.224
16.895.122
3.689.689
14.562.879
+27,01
+16,01
Canada
2.359.723
13.739.355
2.161.592
6.275.016
+9,17
+118,95
Đức
1.993.923
8.491.536
1.449.501
6.132.366
+37,56
+38,47
Thái Lan
1.956.853
10.303.642
2.017.851
4.354.949
-3,02
+136,60
Nga
1.533.799
15.693.647
3.488.107
6.483.527
-56,03
+142,05
Đài Loan
920.287
3.505.708
1.111.860
2.381.751
-17,23
+47,19
Nauy
896.404
2.418.676
350.350
1.842.785
+155,86
+31,25
Malaysia
736.585
1.961.733
274.100
1.122.747
+168,73
+74,73
Tây Ban Nha
578.896
3.630.857
564.025
3.134.354
+2,64
+15,84
Italia
518.856
3.036.796
402.018
3.319.425
+29,06
-8,51
Nhật Bản
505.221
2.268.553
570.165
1.449.455
-11,39
+56,51
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
383.177
3.478.056
175.979
3.828.451
+117,74
-9,15
Hồng Kông
376.196
2.964.981
483.187
1.982.050
-22,14
+49,59
Philippines
332.368
1.745.914
178.750
1.923.230
+85,94
-9,22
Ucraina
271.907
1.267.818
59.500
899.246
+356,99
+40,99
Singapore
163.100
816.860
228.728
872.620
-28,69
-6,39
Hy Lạp
105.000
807.781
292.250
1.373.825
-64,07
-41,20
Bỉ
93.800
93.800
 
1.266.750
*
-92,60
Pakistan
0
892.492
87960
1.232.710
*
-27,60
Thuỵ Sĩ
0
194.440
0
138.250
*
+40,64
 
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet