Chín tháng đầu năm cả nước xuất khẩu 97.814 tấn hạt tiêu, thu về 331,44 triệu USD (giảm 9,4% về lượng nhưng tăng 25,4% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009); trong đó riêng tháng 9/2010 xuất khẩu 5.983 tấn, đạt 26,38 triệu USD (giảm 24,6% về lượng và giảm 19,3% về kim ngạch so với tháng 8/2010).
Các thị trường lớn về xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam 9 tháng đầu năm là: Hoa Kỳ 46,71 triệu USD, chiếm 14,1% tổng kim ngạch; Đức 42,92 triệu USD, chiếm 13% tổng kim ngạch; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 31,13 triệu USD, chiếm 9,4%; Hà Lan 24,66 triệu USD, chiếm 7,4%; Ấn Độ 17,25 triệu USD; Pakistan 11,14 triệu USD; Nga 11 triệu USD; Anh 10,04 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu sang đa số các thị trường 9tháng đầu năm 2010 đều tăng so với cùng kỳ; trong đó kim ngạch xuất sang Anh đứng đầu về mức tăng trưởng với trên 92,3%, đạt 10,04 triệu USD; đứng thứ 2 là thị trường Hàn Quốc tăng 77,7%, đạt 6,7 triệu USD; tiếp theo là Đức tăng 54,2%; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất tăng 51,4%; còn lại các thị trường khác đều tăng ở mức 2 con số từ 13% đến gần 50%. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu sang một số thị trường lại giảm mạnh so với cùng kỳ là: Singapore giảm 36,5%, đạt 5,6 triệu USD; Tây Ban Nha giảm 28%, đạt 6,3 triệu USD; Ai Cập giảm 26,1%, đạt 9,52 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 22,6%; Italia giảm 20,3%.
Riêng kim ngạch của tháng 9, thì đa số lại giảm so với tháng 8/2010; dẫn đầu về mức sụt giảm là kim ngạch xuất sang Singapore chỉ đạt 0,67 triệu USD, giảm tới hơn 87%; sau đó là các thị trường giảm trên 60% như: Bỉ; Ucraina; Thổ Nhĩ Kỳ; Australia. Tuy nhiên cũng có một số thị trường đạt kim ngạch tăng mạnh trên 100% so với tháng 8 như: Ai Cập (+193%); Italia (+128,5%); Pakistan (+117%); Tây Ban Nha (+105,5%).
Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
Tháng 9/2010
 
9Tháng /2010
 
Tháng 8/2010
 
9Tháng /2009
% tăng, giảm T9/2010 so T8/2010
% tăng, giảm 9T/2010 so 9T/2009
Tổng cộng
26.337.423
331.444.001
32.620.298
264.357.233
-19,26
+25,38
Hoa Kỳ
3.979.247
46.712.299
4.254.201
31.887.349
-6,46
+46,49
Đức
2.770.548
42.917.769
3.991.060
27.832.523
-30,58
+54,20
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
3.795.157
31.132.943
3.175.648
20.570.276
+19,51
+51,35
Hà Lan
2.210.485
24.660.455
3.718.319
17.098.807
-40,55
+44,22
Ấn Độ
517.728
17.254.118
1.111.364
12.220.761
-53,42
+41,19
Pakistan
114.313
11.139.194
52.650
12.602.485
+117,12
-11,61
Nga
737.107
10.988.058
961.240
9.274.313
-23,32
+18,48
Anh
1.229.140
10.038.574
1.192.306
5.219.592
+3,09
+92,32
Ai Cập
583.370
9.516.388
199.107
12.874.526
+192,99
-26,08
Ba Lan
1.109.010
8.107.116
1.177.445
6.652.161
-5,81
+21,87
Hàn Quốc
654.371
6.706.979
1.056.422
3.774.408
-38,06
+77,70
Nhật Bản
991.493
6.488.413
853.259
6.801.852
+16,20
-4,61
Ucraina
394.405
6.464.203
1.092.894
4.593.816
-63,91
+40,72
Tây Ban Nha
317.575
6.307.620
154.545
8.777.414
+105,49
-28,14
Philippines
416.312
5.894.710
752.185
3.986.171
-44,65
+47,88
Pháp
556.106
5.833.035
882.861
4.923.844
-37,01
+18,47
Singapore
66.747
5.602.507
     521.611
8.817.575
-87,20
-36,46
Malaysia
139.200
5.384.585
119.700
5.733.499
+16,29
-6,09
Nam Phi
484.844
3.228.825
727.484
2.595.832
-33,35
+24,38
Italia
357.100
3.031.331
156.250
3.803.967
+128,54
-20,31
Thổ Nhĩ Kỳ
39.200
3.000.050
105.300
3.877.702
-62,77
-22,63
Bỉ
149.866
2.516.685
432.750
1.770.999
-65,37
+42,11
Canada
120.614
2.334.811
136.183
2.072.576
-11,43
+12,65
Australia
83.857
2.327.300
213.745
2.439.398
-60,77
-4,60
 
(vinanet-ThuyChung)
 

Nguồn: Vinanet