Trong cơ cấu các thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ chủ yếu của Việt Nam trong tháng 6, thì Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt kim ngạch cao nhất với 86,8 triệu USD, tăng 3,3% so với tháng trước và chiếm 43,5% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của cả nước trong tháng. Tính chung 6 tháng đầu năm 2008, tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam vào thị trường Mỹ đạt 464,9 triệu USD, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm 2007.

Kế đến là thị trường Nhật Bản, với kim ngạch xuất khẩu trong tháng đạt 24,1 triệu USD, giảm 13% so với tháng trước và chiếm 12,5% tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước trong tháng.

Ngoài ra xuất khẩu sang thị trường Anh với kim ngạch 6 tháng đầu năm đạt  111,3 triệu USD, tăng 3,9% so với cùng kỳ năm 2007.

Số liệu thống kê kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tháng 6, 6 tháng đầu năm 2008.

Đơn vị tính: USD

Nước

Tháng 6/2008

6 tháng 2008

Achentina

613.418

867.115

CH Ai Len

1.108.346

12.482.940

Aixơlen

 

508.078

Ấn Độ

198.182

1.165.197

Anh

13.128.992

118.962.498

Áo

196.695

2.050.162

Arập Xếut

332.728

1.386.847

Ba Lan

462.083

7.735.519

Bỉ

1.443.958

20.322.626

Bồ Đào Nha

113.074

2.521.414

Tiểu vương quốc Arập Thống Nhất

493.104

2.824.954

Cămpuchia

368.594

1.389.596

Canada

5.174.032

28.593.984

Đài Loan

2.737.406

19.451.513

Đan Mạch

1.070.860

20.812.169

CHLB Đức

4.635.960

69.155.955

Extônia

 

335.517

Hà Lan

5.982.139

43.045.289

Hàn Quốc

8.823.970

48.739.765

Hoa Kỳ

86.770.205

495.876.966

Hồng Kông

1.003.135

5.019.089

Hungari

 

309.307

Hy Lạp

469.805

9.439.881

Indonexia

278.426

789.812

Italia

1.956.891

25.361.174

Látvia 

 

553.181

Malaixia

695.307

4.429.078

Nauy

640.712

5.458.150

CH Nam Phi

175.310

944.054

Niu Zilân

1.199.364

5.664.420

Liên Bang Nga

336.232

1.930.167

Nhật Bản

24.020.484

162.748.425

Ôxtrâylia

6.448.724

31.141.106

Phần Lan

226.027

11.248.997

Pháp

4.331.950

53.058.921

CH Séc

79.807

1.300.538

Xingapo

315.832

3.350.233

CH Síp

31.751

699.846

Slôvenhia

 

379.801

Tây Ban Nha

1.164.908

20.738.288

Thái Lan

122.718

2.208.292

Thổ Nhĩ Kỳ

320.192

3.666.362

Thuỵ Điển

192.672

1.959.879

Thuỵ Sĩ

224.748

2.474.875

Trung Quốc

12.884.735

75.596.984

Ucraina

59.337

971.761

 (Tổng hợp)

Nguồn: Vinanet