Tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm máy tính, điện tử và linh kiện của Việt Nam ra nước ngoài trong 8 tháng đầu năm 2010 đạt 2,18 tỷ USD, tăng 32,2% so với 8 tháng đầu năm 2009; trong đó kim ngạch xuất khẩu của tháng 8/2010 đạt 336,74 triệu USD, tăng 7% so với tháng 7/2010.
Bảy thị trường xuất khẩu sản phẩm máy tính, điện tử và linh kiện đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD trong 8 tháng đầu năm; trong đó thị trường xuất khẩu lớn nhất là thị trường Trung Quốc với 386,65 triệu USD, chiếm 17,7% tổng kim ngạch; thị trường Hoa Kỳ đứng thứ 2 với 351,3 triệu USD, chiếm 16,1%; tiếp đến Nhật Bản 250,65 triệu USD, chiếm 11,5%; Hà Lan 166,54 triệu USD, chiếm 7,6%; Singapore 149,73 triệu USD; Hồng Kông 134,15 triệu USD; Thái Lan 124 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm máy tính, điện tử và linh kiện sang đa số các thị trường đều tăng so với 8 tháng đầu năm 2009; trong đó kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc vừa đứng đầu về kim ngạch với 386,65 triệu USD, vừa đứng đầu về mức tăng trưởng tới 157,3% so cùng kỳ; xếp thứ 2 về mức độ tăng trưởng là kim ngạch xuất khẩu sang Ba Lan tăng 107%, đạt 24,48 triệu USD; tiếp đến một số thị trường đạt mức tăng trưởng cao trên 50% như: thị trường Hồng Kông tăng 82,6%; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 83,3%; Braxin tăng 74,7%; Bỉ tăng 64,5%; Ấn Độ tăng 60%; Hàn Quốc tăng 57,5%; Đức tăng 56,4%; Hà Lan tăng 55,8%; Nam Phi tăng 53,1%. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu sang một số thị trường bị sụt giảm so với cùng kỳ như: Hungari chỉ đạt trên 4 triệu USD, giảm mạnh tới 83%; xuất khẩu sang Ả Rập Xê út đạt 1,2 triệu USD, giảm 69,2%; Phần Lan giảm 43%, đạt 12,5 triệu USD; Philippines giảm 35,3%; Thái Lan giảm 31,3%; Indonesia giảm 20,5%; Thuỵ Điển giảm 9%.
Tính riêng tháng 8/2010, có 2 thị trường đạt mức tăng trưởng kim ngạch cao trên 100% so với tháng 7 là xuất khẩu sang Pháp, đạt 5,1 triệu USD, tăng 186% và Italia đạt 5,14 triệu USD, tăng 151%; sau đó là xuất sang Indonesia 44%; Tây Ban Nha 40,7%. Tuy nhiên, có một vài thị trường sụt giảm mạnh trên 30% so với tháng 7 là: Phần Lan 70,7%, đạt 0,46 triệu USD; Mexico 52,3%, đạt 1,9 triệu USD; Nam Phi 30,6%, đạt 0,67 triệu USD. 
   Kim ngạch xuất khẩu máy vi tính, điện tử sang các thị trường 8 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
Tháng 8/2010
8 tháng 2010
Tháng 7/2010
8 tháng 2009
% tăng, giảm T8/2010 so T7/2010
% tăng, giảm 8T/2010 so tháng 8T/2009
Tổng cộng
336.736.523
2.183.441.896
314.640.489
1.651.431.113
+7,02
+32,22
Trung quốc
78.483.786
386.648.739
71.546.374
150.293.728
+9,70
+157,26
Hoa Kỳ
43.125.099
351.279.585
45.417.109
278.371.207
-5,05
+26,19
Nhật Bản
31.548.908
250.647.034
30.291.172
229.854.744
+4,15
+9,05
Hà Lan
33.081.296
166.542.607
25.632.601
106.896.373
+29,06
+55,80
Singapore
23.067.809
149.730.388
19.090.563
107.935.151
+20,83
+38,72
Hồng Kông
22.316.998
134.151.776
21.103.937
73.472.292
+5,75
+82,59
Thái Lan
12.558.524
124.032.982
13.691.306
180.525.802
-8,27
-31,29
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
7.513.672
48.512.535
9.553.092
33.788.243
-21,35
+43,58
Hàn Quốc
8.129.648
44.834.978
7.448.728
28.466.990
+9,14
+57,50
Ấn Độ
6.035.206
42.287.295
4.916.602
26.457.932
+22,75
+59,83
Philippines
3.703.379
40.556.170
4.123.474
62.648.729
-10,19
-35,26
Malaysia
5.941.946
40.053.105
4.843.496
27.578.481
+22,68
+45,23
Braxin
5.108.205
35.583.556
5.947.943
20.369.160
-14,12
+74,69
Anh
3.437.015
29.684.521
3.322.791
23.081.534
+3,44
+28,61
Canada
3.437.715
25.089.488
4.594.409
19.115.401
-25,18
+31,25
Ba Lan
3.892.807
24.479.566
3.156.227
11.826.685
+23,34
+106,99
Australia
3.102.319
23.748.435
2.710.268
23.452.349
+14,47
+1,26
Mexico
1.898.340
22.649.152
3.977.320
21.188.278
52,27
+6,89
Pháp
5.062.734
22.575.060
1.769.974
16.985.284
+186,03
+32,91
Đức
2.755.513
21.077.455
3.212.009
13.480.883
-14,21
+56,35
Italia
5.145.572
19.959.764
2.049.206
15.574.000
+151,10
+28,16
Tây Ban Nha
2.969.032
16.399.573
2.110.910
11.903.203
+40,65
+37,77
Phần Lan
464.878
12.545.061
1.584.989
21.990.498
-70,67
-42,95
Thuỵ Điển
1.685.324
9.499.197
1.476.636
10.424.099
+14,13
-8,87
Đài Loan
1.286.163
8.409.941
1.536.236
6.412.670
-16,28
+31,15
Thuỵ Sĩ
869.732
6.838.504
851.437
6.498.457
+2,15
+5,23
Indonesia
1.176.669
6.417.845
816.307
8.074.597
+44,15
-20,52
Nam Phi
666.257
5.332.372
959.293
3.483.562
-30,55
+53,07
Thổ Nhĩ Kỳ
1.365.540
4.979.397
1.216.074
2.730.991
+12,29
+82,33
Bỉ
536.387
4.193.438
576.137
2.549.478
-6,90
+64,48
Hungari
929.559
4.036.804
774.219
23.592.316
+20,06
-82,89
Ả Rập Xê út
0
1.197.192
0
3.887.279
*
-69,20

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet