Kim ngạch xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn sang các thị trường 8 tháng đầu năm đạt 354 triệu USD, với 1,3 triệu tấn (giảm 53,5% về lượng và giảm 19% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009); trong đó lượng sắn xuất khẩu của riêng tháng 8 đạt 68.557 tấn, thu về gần 26 triệu USD (tuy giảm nhẹ 3,5% về lượng so với tháng 7/2010 nhưng tăng 23,4% về kim ngạch).
Thị trường Trung Quốc vẫn là thị trường chủ đạo của xuất khẩu sắn Việt Nam, trong 8 tháng đầu năm xuất sang Trung Quốc gần 1,2 triệu tấn, thu về 322,5 triệu USD (chiếm 93% về lượng và chiếm 91% về kim ngạch); còn lại các thị trường khác chỉ chiếm rất nhỏ về lượng và kim ngạch.
Sắn xuất khẩu sang hầu hết các thị trường 8 tháng đầu năm 2010 đều giảm cả về lượng và kim ngạch so với 8 tháng năm 2009; chỉ duy nhất có thị trường Malaysia tăng 45% về lượng và tăng 183% về kim ngạch. Trong số các thị trường giảm, dẫn đầu là thị trường Nga (giảm 93% về lượng và giảm 89% về kim ngạch); tiếp đến Hàn Quốc (giảm 79% về lượng và giảm 66% về kim ngạch); Philippines (giảm 60% về lượng và giảm 33% về kim ngạch); Đài Loan (giảm 67% về lượng và giảm 28% về kim ngạch); Trung Quốc (giảm 52% về lượng và giảm 16% về kim ngạch); Nhật Bản (giảm 42% về lượng và giảm 12% về kim ngạch).
Riêng tháng 8/2010, chỉ có thị trường Trung Quốc bị giảm nhẹ 4% về lượng so với tháng 7/2010, nhưng vẫn tăng 19% về kim ngạch; còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng mạnh so với tháng 7; dẫn đầu về mức tăng trưởng là thị trường Malaysia (tăng 154% về lượng và 188% về kim ngạch; sau đó là thị trường Đài Loan (tăng 137% về lượng và 158% về kim ngạch; thị trường Nhật Bản (tăng 159% về lượng và 127% về kim ngạch; thị trường Philippines (tăng 18% về lượng và 27% về kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn 8 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Tháng 8
|
8 tháng/2010
|
% tăng, giảm T8/2010 so T7/2010
|
Tăng, giảm 8tháng/2010 so 8T/2009
|
Lượng
(tấn)
|
Kim ngạch
(USD)
|
Lượng
(tấn)
|
Kim ngạch
(USD)
|
Lượng
(%)
|
Kim ngạch
(%)
|
Lượng
(%)
|
Kim ngạch
(%)
|
Tổng
|
68.557
|
25.645.877
|
1.283.360
|
353.951.463
|
-3,50
|
+23,44
|
-53,53
|
-18,95
|
Trung Quốc
|
55.748
|
18.755.491
|
1.195.028
|
322.529.831
|
-3,97
|
+19,00
|
-51,73
|
-16,16
|
Đài Loan
|
5.464
|
2.866.182
|
17.594
|
7.913.266
|
+137,05
|
+157,96
|
-66,96
|
-27,69
|
Hàn Quốc
|
0
|
0
|
33.485
|
7.536.165
|
*
|
*
|
-78,86
|
-66,35
|
Philippines
|
2.013
|
1.162.473
|
11.944
|
4.547.579
|
+17,72
|
+27,12
|
-59,91
|
-32,96
|
Malaysia
|
3.339
|
1.828.145
|
8.414
|
4.141.882
|
+153,53
|
+188,34
|
+45,42
|
+183,1
|
Nhật Bản
|
792
|
299.335
|
4.669
|
1.666.273
|
+158,82
|
+126,61
|
-42,29
|
-11,71
|
Nga
|
0
|
0
|
236
|
87.506
|
*
|
*
|
-92,93
|
-89,42
|
(vinanet-ThuyChung)