Thị trường chính nhập khẩu giấy các loại 3 tháng đầu năm là Indonesia với 46.396tấn, đạt 30.255.231USD (chiếm 24,7% về lượng và 22,23% về giá trị của tổng khối lượng giấy xuất khẩu), tiếp theo là các thị trường Thái Lan, Đài Loan, Singapore.
Nhập khẩu các sản phẩm từ giấy 3 tháng đạt 63.140.745 USD, chủ yếu từ Trung Quốc, Nhật, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan.
Theo Hiệp hội Giấy, ước lượng sản xuất trong tháng 4 là 53.400 tấn giấy các loại. Hiện nay, các doanh nghiệp giấy vẫn sản xuất cầm chừng. Sản lượng tiêu thụ trong tháng 4 đạt khoảng 80.000 tấn, tăng 14% so với tháng trước nhưng thiếu yếu tố bền vững.
Hiện nay, tồn kho giấy các loại đã giảm, hiện ở mức 43.000 tấn (tháng trước tồn kho khoảng 75.000 tấn), dự báo giá giấy trong tháng 5 sẽ ổn định hoặc tăng nhẹ trở lại do lượng tồn kho giảm.
Hiện nay, giá bột giấy trên thế giới đã có dấu hiệu tăng trở lại sau thời gian giảm liên tục. Giá giấy nhập khẩu từ Indonesia, Thái Lan (phần lớn các nhà nhập khẩu đều chọn nhập giấy từ 2 nước này do thuế suất 0%) tăng nhẹ sau nhiều tháng giảm do việc cắt giảm sản lượng làm nguồn cung giảm. Trong nước, giá giấy nhập khẩu đã bắt đầu tăng nhẹ.
Theo thống kê hiện nay cả nước có 17 dự án giấy và bột giấy có quy mô lớn đang triển khai đầu tư, nhưng phần lớn bị chậm tiến độ.
Vì vậy, Bộ Công Thương chỉ đạo tận dụng thời cơ thị trường giá cả vật tư nguyên liệu thế giới đang ở mức giảm, các doanh nghiệp trong ngành cần tập trung mọi nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ.
Thị trường nhập khẩu giấy 3 tháng
|
Thị trường |
Tháng 3 |
3 tháng |
Lượng (tấn) |
Trị giá(USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá(USD) |
1 |
Ấn Độ |
59 |
603.953 |
208 |
1.935.504 |
2 |
Áo |
152 |
169.268 |
204 |
249.486 |
3 |
Đài Loan |
18.883 |
8.531.664 |
41.202 |
19.072.004 |
4 |
CHLB Đức |
81 |
201.566 |
412 |
890.749 |
5 |
Hàn Quốc |
6.218 |
3.507.709 |
16.568 |
9.594.495 |
6 |
Hoa Kỳ |
1.048 |
1.128.840 |
2.453 |
2.770.516 |
7 |
Indonesia |
18.077 |
11.876.921 |
46.396 |
30.255.231 |
8 |
Italia |
55 |
167.534 |
181 |
404.551 |
9 |
Malaysia |
1.982 |
1.889.306 |
3.132 |
2.898.487 |
10 |
Nga |
677 |
444.393 |
5.107 |
4.132.107 |
11 |
Nhật Bản |
1.327 |
1.755.351 |
3.914 |
5.889.814 |
12 |
Phần Lan |
186 |
199.601 |
774 |
876.337 |
13 |
Pháp |
52 |
96.704 |
121 |
218.023 |
14 |
Philippines |
1.989 |
1.118.994 |
4.833 |
2.922.154 |
15 |
Singapore |
1.404 |
5.168.761 |
3.308 |
14.809.212 |
16 |
Thái Lan |
21.743 |
10.814.044 |
45.927 |
23.934.459 |
17 |
Trung Quốc |
4.468 |
3.517.740 |
9.336 |
7.813.156 |
Tổng cộng |
187.841 |
136.112.165 |
Nhập khẩu của các DN vốn FDI |
32.999 |
19.356.234 |
79.850 |
49.670.369 |
Thị trường nhập khẩu sản phẩm từ giấy 3 tháng năm 2009
STT |
Thị trường |
Tháng 3(USD) |
3tháng |
1 |
Đài Loan |
2.905.022 |
6.568.880 |
2 |
CHLB Đức |
204.693 |
404.712 |
3 |
Hàn Quốc |
2.147.514 |
5.745.851 |
4 |
Hoa Kỳ |
732.097 |
1.618.422 |
5 |
Hồng Kông |
2.745.773 |
5.996.285 |
6 |
Indonesia |
409.623 |
967.267 |
7 |
Malaysia |
421.233 |
983.093 |
8 |
Nhật Bản |
4.670.827 |
12.117.717 |
9 |
Singapore |
4.569.826 |
8.960.036 |
10 |
Thái Lan |
1.284.818 |
2.961.625 |
11 |
Trung Quốc |
6.208.538 |
13.353.285 |
Tổng cộng |
63.140.745 |
(tonghop-vinanet)