Thị trường chủ yếu nhập khẩu đá quý, kim loại quý & sản phẩm của Việt Nam là Thụy Sĩ: 2.280.998.519 USD (chiếm 87,1% tổng kim ngạch); còn các thị trường khác nhập khẩu số lượng ít, chiếm kim ngạch rất nhỏ trong tổng kim ngạch nhập khẩu, như thị trường Nam Phi: 199.299.298 USD (chiếm 7,61%), Australia: 39.125.257 USD (chiếm 1,72%), Nhật Bản: 27.915.251 USD…
Kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí và sản phẩm sang Nam Phi 7 tháng đầu năm 2009 tăng mạnh, gấp 21,1 lần cùng kỳ năm 2008; kim ngạch xuất sang Thuỵ Sĩ cũng tăng gấp 9,01lần so cùng kỳ, sang Nhật Bản tăng 88,2%, Tiểu vương quốc Ả Rập TN tăng 82,69%, Hoa Kỳ tăng 19,45%.
Còn đa số các thị trường khác đều có kim ngạch giảm so cùng kỳ, trong đó kim ngạch giảm mạnh nhất là xuất sang Anh giảm 98,99%, sau đó đến thị trường Tây Ban Nha giảm 89,25%, Australia giảm 78,31%, Hồng Kông giảm 76,34%, Thái Lan giảm 45,54%, Đức giảm 39,77%, Hàn Quốc giảm 31,47%, Hà Lan giảm 21,41%,
Thị trường xuất khẩu Đá quý, kim loại quý & sản phẩm 7 tháng đầu năm 2009
STT |
Thị trường |
ĐVT |
Tháng 7 |
7 tháng |
Tổng cộng |
2.618.934.740 |
XK của các DN vốn FDI |
12.640.638 |
77.151.089 |
|
|
|
1. |
Thuỵ Sĩ |
USD |
1.731.777 |
2.280.998.519 |
2. |
Nam Phi |
“ |
|
199.299.298 |
3. |
Australia |
|
281.295 |
39.125.257 |
4. |
Nhật Bản |
“ |
2.802.190 |
27.915.251 |
5. |
Pháp |
|
2.193.543 |
19.881.862 |
6. |
Hoa Kỳ |
“ |
3.398.799 |
12.571.419 |
7. |
Bỉ |
USD |
153.995 |
6.633.310 |
8. |
Hồng Kông |
“ |
573.403 |
5.137.818 |
9. |
Đài Loan |
|
948.294 |
4.971.832 |
10. |
Tiểu vương quốc Ả Rập TN |
“ |
1.008.303 |
4.187.460 |
11. |
Hàn Quốc |
“ |
427.203 |
2.484.083 |
12. |
Thái Lan |
|
67.666 |
1.415.775 |
13. |
Đức |
|
142.251 |
1.069.919 |
14. |
Italia |
“ |
22.383 |
506.101 |
15. |
Tây Ban Nha |
|
|
364.366 |
16. |
Hà Lan |
|
|
177.297 |
17. |
Anh |
USD |
84.348 |
145.437 |