Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 5/2010 đạt 886,7 triệu USD, tăng 1.459,4% so với tháng 4/2010 và tăng 1.774,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đạt 993 triệu USD, giảm 61,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 5 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc tuy là thị trường đứng thứ 16/18 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 491 nghìn USD, tăng 1.930,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Anh đạt 366,8 nghìn USD, tăng 1.133,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch.

            Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Tây Ban Nha đạt 920 nghìn USD, tăng 215,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 532 nghìn USD, tăng 206,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 16,6 triệu USD, tăng 110% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 7,3 triệu USD, tăng 103,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch.

Thuỵ Sĩ là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010, đạt 876 triệu USD, giảm 61,5% so với cùng kỳ, chiếm 88,3% trong tổng kim ngạch.

Trong 5 tháng đầu năm 2010, một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm có tốc độ suy giảm: Ôxtrâylia đạt 1,3 triệu USD, giảm 96,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,13% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nam Phi đạt 36 triệu USD, giảm 81,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Bỉ đạt 1,7 triệu USD, giảm 69,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch XK 5T/2009 (USD)

Kim ngạch XK 5T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

2.592.643.179

993.122.369

- 61,7

Thuỵ Sĩ

2.276.417.975

876.477.486

- 61,5

Nam Phi

199.299.298

36.473.944

- 81,7

Pháp

15.653.462

22.217.861

+ 41,9

Hoa Kỳ

7.902.385

16.595.082

+ 110

Nhật Bản

22.869.568

12.193.589

- 46,7

Đài Loan

3.611.501

7.340.757

+ 103,3

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

2.190.084

3.791.293

+ 73,1

Hồng Kông

4.036.378

2.725.296

- 32,5

Bỉ

5.482.209

1.689.697

- 69,2

Đức

783.096

1.492.235

+ 90,6

Thái Lan

1.169.279

1.456.379

+ 24,6

Hàn Quốc

1.747.387

1.453.515

- 16,8

Ôxtrâylia

38.626.980

1.282.489

- 96,7

Tây Ban Nha

291.527

920.419

+ 215,7

Hà Lan

173.637

532.398

+ 206,6

Trung Quốc

24.174

490.915

+ 1.930,8

Anh

29.727

366.805

+ 1.133,9

Italia

440.540

269.797

- 38,8

Nguồn: Vinanet