Trong đó , nhập khẩu phân đạm Urea tăng rất mạnh từ 850 tấn của tháng trước lên 74 ngàn tấn tháng 1/2009. Giá nhập trung bình đạt 285 USD/tấn, tăng 47 USD/tấn so với giá nhập khẩu tháng 12/08 nhưng lại giảm 25 USD/tấn  so với giá nhập khẩu cùng kỳ năm trước.

So với tháng 12/2008, lượng phân DAP nhập về trong tháng 01/2009 cũng tăng 11,82%; lượng NPK nhập khẩu tăng 26,06%.

Trong khi nhập khẩu các loại phân bón trên tăng thì ngược lại nhập khẩu phân bón SA lại giảm 66,47% về lượng và giảm 69,17% về trị giá so với tháng 12/2008, còn so với tháng 1/2008 giảm 68,93% về lượng và giảm 82,03% về trị giá, đạt gần 23 ngàn tấn, trị giá 2,7 triệu USD.

Giá nhập khẩu phân bón trung bình trong tháng 1/2009 đạt 329 USD/tấn, tăng 15 USD/tấn so với tháng trước nhưng lại giảm 28 USD/tấn so với cùng kỳ năm trước. Trong tháng 1/2009 ngoại trừ giá ure tăng còn lại giá nhập khẩu các loại phân bón khác đều giảm so với giá nhập khẩu tháng cuối năm 2008. Cụ thể: DAP giá nhập trung bình giảm 49 USD/tấn, còn 403 USD/tấn; NPK giảm 129 USD xuống còn 394 USD/tấn, SA giảm 10 USD/tấn xuống còn 118 USD/tấn.

Hiện các địa phương trên cả nước đã bước vào sản xuất vụ Đông Xuân, là vụ có nhu cầu phân bón lớn nhất so với các vụ khác trong năm. Dự kiến nhu cầu phân bón cho vụ Đông Xuân cả nước khoảng 870 ngàn tấn ure, 390 ngàn tấn SA, 430 ngàn tấn kali, 410 ngàn tấn DAP và 1,8 triệu tấn NPK. Trong đó, miền Bắc cần khoảng 270 ngàn tấn ure. Các địa phương ở Nam Bộ cần 480 ngàn tấn ure.Để có đủ số lượng phân bón phục vụ cho vụ Đông miền Bắc và Nam Bộ, ngoài việc các cơ sở sản xuất phân trong nước phải đẩy mạnh tiến độ sản xuất đảm bảo đủ 50% nhu cầu phân bón theo kế hoạch và hỗ trợ vốn vay để khẩn trương nhập khẩu 50% số lượng còn thiếu.

Chủng loại phân bón nhập khẩu tháng 1/2009

Chủng loại

Tháng 1/09

So tháng 12/08

So tháng 1/08

 

Lượng (tấn)

Trị giá (ngàn USD)

% lượng

% trị giá

% lượng

% trị giá

Phân bón các loại

178.963

58.906

20,76

26,72

-47,80

-51,90

Phân Ure

74.025

21.110

1.817,25

2197,06

18,95

9,55

Phân NPK

13.500

5.321

26,06

-4,93

-13,31

-1,78

Phân DAP

59.494

24.003

11,82

-0,32

-7,00

-28,85

Phân SA

22.978

2.716

-66,47

-69,17

-68,93

-82,03

Phân bón loại khác

8.014

8.070

-32,67

-28,69

-93,70

-89,67

 (VTIC)

 

Nguồn: Vinanet