Mặc dù nhu cầu phân bón cho vụ Đông Xuân tăng khá mạnh nhưng nhờ nguồn cung dồi dào nên giá phân bón trong nước nhìn chung vẫn ổn định.

Tại Đồng bằng Sông Cửu Long, giá ure Phú Mỹ phổ biến ở mức 6300-7000 đ/kg; kali tăng 200-300 đ lên 12800-13000 đ/kg. Tại các tỉnh phía Bắc, giá ure Phú Mỹ là 7000-7500 đ/kg.

Dự báo giá phân bón trong thời gian tới sẽ tiếp tục ổn định nhờ nguồn cung từ sản xuất trong nước và nguồn cung từ nhập khẩu vẫn được đảm bảo.

Theo thống kê, 2 tháng đầu năm, sản lượng ure sản xuất trong nước đạt khoảng 185,8 nghìn tấn, tăng 13,9% so với cùng kỳ. Trong khi đó, sản xuất các loại phân bón khác đều giảm mạnh, như phân lân bằng 74,1%, phân NPK bằng 53,3% cùng kỳ.

Đáng chú ý, khối lượng Ure nhập khẩu từ đầu năm đến nay tăng rất mạnh. Theo thống kê sơ bộ, lượng ure nhập về trong tháng 2/2009 đã tăng tới 63,5% so với tháng trước và tăng 266% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt khoảng 121 ngàn tấn với trị giá 35,25 triệu USD. Tính chung 2 tháng đầu năm 2009, tổng lượng Ure nhập về của cả nước đạt 195 ngàn tấn, trị giá 56.359 triệu USD, cao hơn 112% về lượng và 91,2% về trị giá so với 2 tháng đầu năm 2008 do tháng 2/2009 lượng ure nhập về trong tháng khá cao.

Nhập khẩu DAP 2 tháng đầu năm cũng tăng rất mạnh, tăng gấp 2,4 lần so với cùng kỳ 2008, đạt gần 220 ngàn tấn.

Tháng 2/2009, nhập khẩu ure từ thị trường Trung Quốc tăng rất mạnh, tăng gấp hơn 6 lần về lượng, và gấp gần 7 lần về trị giá so với tháng trước, đạt 65,4 ngàn tấn với trị giá lên tới 20,34 triệu USD. Tính chung 2 tháng đầu năm 2009 nhập khẩu ure từ thị trường này đạt 75,7 ngàn tấn trị giá lên 23,37 triệu USD, giảm 21,1% về lượng và giảm 21,8% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhập khẩu Ure từ Ucraina trong tháng 2/2009 cũng tăng 24,83% về lượng và tăng 24,83% về trị giá so với tháng trước, đạt 26,4 ngàn tấn trị giá 7,26 triệu USD; giá nhập khẩu trung bình đạt 275 USD/tấn, tăng 1 USD/tấn so với giá nhập khẩu tháng trước.

Thị trường nhập khẩu phân Ure tháng 2/2009

Thị trường

Tháng 2/2009

So với tháng 1/2009

2 tháng/2009

So với 2 tháng /2008

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

% lượng

% trị giá

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

% lượng

% trị giá

Trung Quốc

65.422

20.349.312

535,23

573,31

75.721

23.371.583

-21,11

-21,81

Ukraina

26.400

7.260.000

24,38

24,83

47.626

13.075.712

 

 

Qata

15.013

3.903.380

-19,28

-22,27

33.613

8.925.380

 

 

Thuỵ Sỹ

 

 

 

 

22.000

6.820.000

 

 

Singapore

 

 

 

 

20.500

5.452.180

 

 

Malaysia

13.184

3.457.372

 

 

13.184

3.457.372

 

 

Mỹ

1.117

279.319

 

 

1.117

279.319

 

 

 (VTIC)

Nguồn: Vinanet