Như vậy, tính đến hết tháng 8 nhập khẩu phân bón của Việt Nam đạt 2,85 triệu tấn với trị giá 919 triệu USD; so với cùng kỳ 2008, mặc dù tăng 13,755 về lượng, tuy nhiên do giá nhập khẩu ở mức thấp nên trị giá giảm 23,77%.

Tổng cộng 8 tháng đầu năm 2009 nguồn cung phân bón của Việt Nam vào khoảng 6,48 triệu tấn (trong đó nhập khẩu là 2,85 triệu tấn, sản xuất trong nước là 1,6 triệu tấn, lượng tồn kho cuối năm 2008 là 2 triệu tấn). Có thể thấy nguồn cung phân bón năm 2009 là khá dồi dào, hiện tại nguồn cung một số chủng loại như DAP, SA, Urea gần như đã đáp ứng đủ nhu cầu nông nghiệp cả năm. Với tình hình nhập khẩu như hiện nay nhiều khả năng nguồn cung sẽ vượt cầu.

Tháng 8/2009, nhập khẩu hầu hết các chủng loại phân bón đều tăng khá so với tháng trước. Trong đó phân Urea tăng 79,94% về lượng và tăng 78,61% trị giá so với tháng trước, so với cùng kỳ tháng 8/08 tăng 3,5 lần về lượng và 2,1 lần về trị giá, đạt 129,2 ngàn tấn trị giá 35,69 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình chủng loại này trong tháng đạt 276 USD/tấn, giảm nhẹ 2 USD/tấn so với tháng trước và giảm 28,23% so với giá nhập khẩu cùng kỳ 2008. Tính chung, 8 tháng đầu năm nay, nhập khẩu Urea đạt 897 ngàn tấn trị giá 266,8 triệu USD, tăng 49,77% về lượng, về trị giá tăng 13,27% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong khi đó, nhập khẩu NPK lại giảm nhẹ so với tháng trước, giảm 8,98% về lượng và 19,77% trị giá so với tháng trước; so với cùng kỳ 2008, tăng 3 lần về lượng và 20,50% về trị giá, đạt 9,22 ngàn tấn trị giá 3,19 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình đạt 347 USD/tấn giảm 47 USD/tấn so với tháng trước. 8 tháng đầu năm 2009 nhập khẩu NPK đạt 194,4 ngàn tấn trị giá 80,55 triệu USD, so với cùng kỳ 2008 tăng 29,2% về lượng song về trị giá lại giảm nhẹ 3,87%.     

Chủng loại phân bón nhập khẩu tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2009
Tên hàng
tháng 8/2009
8 tháng 2009
So với 8 tháng 2008
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
% Lượng
%
Trị giá
Tổng
375.431
108.380
2.853.041
919.244
13,75
-23,77
Phân U rê
129.254
35.696
897.363
266.884
49,77
13,27
Phân DAP
124.450
44.047
704.871
271.421
107,09
-11,67
Phân SA
78.602
10.129
741.079
104.663
40,90
-24,98
PB loại khác
20.835
10.580
250.166
163.955
-71,96
-62,71
Phân NPK
9.223
3.198
194.471
80.559
29,20
-3,87

 

(TTTM)

Nguồn: Vinanet