Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong năm 2013, kim ngạch trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Ghana đạt 343,1 triệu USD, tăng 29,48% so với năm 2012. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ghana đạt 246,6 triệu USD, tăng 21,15%; kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ghana đạt 96,5 triệu USD, tăng 57% so với cùng kỳ năm 2012.

Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Ghana năm 2013 - Đơn vị: USD

 
Năm 2013
Năm 2012
Tăng/giảm (%)
Xuất khẩu
246.642.210
203.589.721
21,15
Nhập khẩu
96.537.138
61.455.557
57,08
Xuất nhập khẩu
343.179.348
265.045.278
29,48
Cán cân
150.105.072
142.134.164
5,61

I. Về xuất khẩu

Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường Ghana tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao như mặt hàng gạo (tăng 22,2%); sắt thép các loại (tăng 24,3%); máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện (tăng hơn 3 lần); linh kiện phụ tùng xe máy (tăng 2,6%), bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc (tăng 75,6%), nguyên phụ liệu thuốc lá (tăng hơn 6 lần); hàng hải sản (tăng 6,5 lần). Tuy nhiên, một số mặt hàng xuất khẩu sang Ghana có sự sụt giảm kim ngạch như: sản phẩm dệt may (giảm 7,7%); sản phẩm hóa chất (giảm 46,3%), phân NPK (giảm 86,4%), v.v.

Mặt hàng xuất khẩu sang Ghana năm 2013 - Đơn vị: USD

Mặt hàng
Năm 2013
Năm 2012
Tăng/giảm (%)
Gạo
182.801.079
149.625.082
22,17
Kem đánh răng
13.796.792
 
 
Sắt thép các loại
13.468.272
10.836.354
24,29
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện
10.270.325
3.161.491
224,86
Sản phẩm dệt may
3.286.887
3.559.952
-7,67
Linh kiện phụ tùng xe máy
2.674.881
2.606.304
2,63
Bánh, kẹo & sản phẩm từ ngũ cốc
2.604.912
1.483.630
75,58
Lưới đánh cá
2.133.001
 
 
Clanhke
1.460.000
 
 
Cấu kiện nhà lắp ghép
1.093.812
 
 
Nguyên phụ liệu thuốc lá
1.077.315
177.047
508,49
Hàng Hải sản
1.010.220
154.654
553,21
Sản phẩm hoá chất
963.011
1.794.376
-46,33
Máy móc thiết bị, dụng cụ & phụ tùng
792.491
839.900
-5,64
Nguyên phụ liệu dệt may, da & giày
741.445
157.979
369,33
Phân NPK
709.032
5.223.904
-86,43
Xi măng
660.000
 
 
Sản phấm sắt thép
613.971
 
 
Điện thoại di động và linh kiện
538.755
 
 
Xe máy nguyên chiếc
487.102
525.449
-7,30
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
373.033
 
 
Thức ăn gia súc và nguyên phụ liệu
355.709
 
 
Chất dẻo nguyên liệu
345.441
 
 
Nước uống các loại đóng chai (mã 2202)
319.780
 
 
Hạt Tiêu
250.140
 
 
Hợp kim Fero
165.850
 
 
LK ô tô CKD, SKD dưới 12 chỗ ngồi
165.801
 
 
Hàng rau quả
154.124
 
 
Sản phẩm gỗ
133.397
 
 
SP kim loại thường
119.826
111.280
7,68
Giày dép các loại
89.526
 
 
Sản phẩm chất dẻo
81.556
 
 
Sản phẩm gốm, sứ
75.041
 
 
Kính xây dựng
73.500
 
 
Phân Ure
63.210
 
 
Dao cạo và lưỡi dao cạo
40.448
 
 
Hoá chất
38.220
 
 
Gỗ
32.072
 
 
Máy giặt
25.556
 
 
Dược phẩm
23.064
 
 
Sản phẩm mây, tre, cói & thảm
16.867
 
 
Sợi các loại
10.780
 
 
Bao túi thuộc chương 63
8.560
 
 

II. Về nhập khẩu

Trong năm 2013, mặt hàng hạt điều tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ghana (83,4%) và có tốc độ tăng trưởng nhập khẩu cao gần 2,5 lần so với năm 2012. Tiếp đó là các mặt hàng: sắt thép phế liệu, gỗ & sản phẩm gỗ, bông, hải sản, v.v.

Mặt hàng nhập khẩu từ Ghana năm 2013 - Đơn vị: USD

Mặt hàng
Năm 2013
Năm 2012
Tăng/giảm (%)
Hạt điều
80.541.343
32.574.968
147,25
Sắt thép phế liệu
11.858.204
24.878.534
-52,34
Gỗ & sản phẩm gỗ
2.249.172
1.890.425
18,98
Bông các loại
1.525.885
731.921
108,48
Hàng hải sản
190.401
917.700
-79,25
Hàng hoá khác
172.134
462.008
-62,74
 Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
 
 

Nguồn: Vinanet