(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam, tháng 8/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 1,8 tỷ USD điện thoại các loại và linh kiện, tăng 3,5% với tháng 7/2014, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này 8 tháng 2014 lên 15,1 tỷ USD, tăng 13,4% so với cùng kỳ năm trước – đây là mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất trong 8 tháng qua.

Việt Nam xuất khẩu  điện thoại các loại và linh kiện sang 27 thị trường trên thế giới, trong đó Tiểu Vương Quốc A Rập thống nhất là thị trường có kim ngạch đạt cao nhất, 2,5 tỷ USD chiếm 16,9%, tăng 13,35% so với cùng kỳ năm 2013. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Áo đạt 1,1 tỷ USD, tăng 16,72% , kế đến là Hoa Kỳ đạt 846,2 triệu USD, tăng 353,91%.... Nhìn chung số thị trường đạt kim ngạch từ 100 triệu USD trở lên chiếm trên 92%.

Nhìn vào bảng thống kê cho thấy, xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện của Việt Nam trong 8 tháng 2014 sang các thị trường phần lớn đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm 51,8%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ tăng mạnh nhất, tăng 353,91%; thị trường có tốc độ tăng mạnh thứ hai là Nhật Bản, tăng 220,32% so với 8 tháng 2013.

Trong báo cáo tình hình hoạt động ngành công nghiệp 8 tháng qua của Bộ Công Thương, trong đó đáng chú ý là sản xuất điện thoại có mức tăng trưởng cao nhất trong số các nhóm hàng chủ yếu có tốc độ tăng cao hơn tốc độ tăng của toàn ngành, đạt tới 40,8%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu điện thoại và linh kiện 8 tháng 2014 –ĐVT: USD

 
KNXK 8T/2014
KNXK 8T/2013
% so sánh +/- kim ngạch
Tổng KN
15.184.856.348
13.393.629.831
13,37
Tiểu vương quốc A rập thống nhất
2.572.082.116
2.269.162.576
13,35
Áo
1.127.132.669
965.692.216
16,72
Hoa Kỳ
846.245.586
186.433.755
353,91
Đức
837.770.036
1.121.182.864
-25,28
Anh
800.826.407
871.346.668
-8,09
Italia
764.187.098
677.331.705
12,82
Hongkong
582.067.893
554.373.658
5,00
Pháp
526.735.308
416.448.623
26,48
Ấn Độ
524.956.532
641.641.562
-18,19

Indonesia

518.773.208
352.416.476
47,20
Thái Lan
462.376.474
467.354.418
-1,07
Tây ban nha
462.172.103
397.217.863
16,35
Thổ Nhĩ Kỳ
461.536.336
231.384.729
99,47
Nga
439.902.594
524.938.136
-16,20
Hà Lan
386.863.574
433.086.227
-10,67
Malaixia
338.221.490
431.809.018
-21,67
Thụy Điển
333.079.908
333.199.952
-0,04
Trung Quốc 
316.134.464
281.397.449
12,34
Braxin
284.661.098
122.768.949
131,87

Nam Phi

283.340.113
282.681.432
0,23
Oxtraylia
243.098.910
280.660.845
-13,38
Đài Loan
239.123.537
304.998.292
-21,60
Hàn Quốc
220.312.269
96.720.352
127,78
Xingapore
205.301.066
232.452.121
-11,68
Philippine
93.242.207
110.764.451
-15,82
Nhật Bản
30.736.061
9.595.435
220,32
Cămpuchia
2.401.485
13.111.699
-81,68
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 
 

Nguồn: Vinanet