Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 5/2010 đạt 52 triệu USD, tăng 17,1% so với tháng 4/2010 nhưng giảm 0,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đạt 236 triệu USD, tăng 27% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 5 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc dẫn đầu về kim ngạch cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010, đạt 94 triệu USD, tăng 17,9% so với cùng kỳ, chiếm 39,9% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Ấn Độ đạt 24,5 triệu USD, tăng 42% so với cùng kỳ, chiếm 10,4% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Thuỵ Sĩ đạt 19 triệu USD, tăng 33,8% so với cùng kỳ, chiếm 8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 12,8 triệu USD, tăng 28,6% so với cùng kỳ, chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ duy nhất 2 thị trường có độ suy giảm: thứ nhất là Hoa Kỳ đạt 2,3 triệu USD, giảm 51,8% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Malaysia đạt 1,4 triệu USD, giảm 45,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch.

Trong 5 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Pháp đạt 7,2 triệu USD, tăng 229,3% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Anh đạt 11 triệu USD, tăng 134,3% so với cùng kỳ, chiếm 4,8% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 10 triệu USD, tăng 59,1% so với cùng kỳ, chiếm 4,3% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 11,7 triệu USD, tăng 43,9% so với cùng kỳ, chiếm 5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ấn Độ đạt 24,5 triệu USD, tăng 42% so với cùng kỳ.

Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch NK 5T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 5T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

186.162.269

236.371.977

+ 27

Ấn Độ

17.237.571

24.477.344

+ 42

Anh

4.796.169

11.238.107

+ 134,3

Đài Loan

624.323

722.019

+ 15,6

Đức

11.791.626

12.695.646

+ 7,7

Hàn Quốc

9.940.215

12.780.421

+ 28,6

Hoa Kỳ

4.774.210

2.300.437

- 51,8

Indonesia

5.931.519

8.396.227

+ 41,6

Malaysia

2.466.393

1.353.518

- 45,1

Nhật Bản

9.359.207

9.889.737

+ 5,7

Pháp

2.195.775

7.231.250

+ 229,3

Singapore

6.394.107

10.176.035

+ 59,1

Thái Lan

8.136.133

11.706.222

+ 43,9

Thuỵ Sĩ

14.242.339

19.059.468

+ 33,8

Trung Quốc

79.958.254

94.294.699

+ 17,9

Nguồn: Vinanet