(VINANET) - Số liệu thống kê của TCHQ Việt Nam cho biết, tháng đầu năm 2014, nhập khẩu phân bón của cả nước giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm 2012, với lượng nhập 201 nghìn tấn, trị giá 56,4 triệu USD, giảm 35,81% về lượng và giảm 55,82% về trị giá.
Việt Nam nhập khẩu phân bón từ 13 thị trường trên thế giới, trong đó Trung Quốc là nguồn cung chính, tuy nhiên nhập khẩu từ thị trường này trong tháng đầu năm lại giảm cả về lượng và trị giá, với lượng nhập 76,8 nghìn tấn phân bón từ thị trường Trung Quốc, chiếm 38,2% thị phần, trị giá 17,5 triệu USD, giảm 18,82% về lượng và giảm 51,16% về trị giá so với tháng 1/2013.
Tham khảo một số chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 1/2014
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (USD)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Ammonium sulphate (Phân Đạm SA) dạng bột , CT hóa học (NH4)2SO4 hàm lợng Ni tơ N>=20,5%, S>=24%, đóng bao 50kg/bao, xuất xứ Trung Quốc
|
tấn
|
125
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân đạm UREA, công thức hóa học (NH2)2CO; thành phần Ni tơ>=46.4%. Trên bao bì ghi nhãn hiệu chữ Trung Quốc
|
tấn
|
332,76
|
Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)
|
DAF
|
Phân bón Kaly (MOP) hàng rời; Hàm lợng: K20: 60% Min, Độ ẩm: 1% Max;
|
tấn
|
350
|
Cảng Cửa Lò (Nghệ An)
|
CFR
|
Nguyên liệu phân bón Potassium Humate, đóng gói 25kg/bao
|
tấn
|
388
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân DAP (NH4)2HPO4 , N >= 18%, P2O5 >= 46%. Đóng bao 50kg/bao. Do TQSX
|
tấn
|
470,85
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAT
|
Phân bón NPK 10-10-26 ( Quy cách đóng bao 50kg/bao) (
|
tấn
|
556,76
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAF
|
Phân Kali Sunfate ( K2SO4 ), K2O >=51 %, Cl <=1,5%. Đóng bao 50 kg/bao. Do TQSX
|
tấn
|
612,93
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAT
|
Nguồn số liệu: Vinanet/TCHQ
Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Nhật Bản là 24,1 nghìn tấn, trị giá 3,4 triệu USD, giảm 1,04% về lượng và giảm 37,49% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Là thị trường chính cung cấp phân bón cho Việt Nam, nhưng tháng đầu năm 2014, tuy nhiên Việt Nam nhập khẩu từ hai thị trường này đều giảm cả về lượng và trị giá – đây cũng là một trong những nguyên nhập khẩu phân bón của Việt Nam tháng đầu năm 2014 giảm cả về lượng và trị giá.
Ngoài hai thị trường chính kể trên Việt Nam còn nhập khẩu từ các thị trường khác nữa như Canada, Nga, Đài Loan, Bỉ, Nauy, Malaxiai, Thái Lan….
Nhìn chung, nhập khẩu phân bón trong tháng 1/2014 của Việt Nam phần lớn giảm ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ nhập khẩu tăng trưởng dương chỉ chiếm 38,4%, trong đó nhập khẩu phân bón từ thị trường Thía Lan là có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất về khối lượng, tăng 923,26% và tăng 214,74% về trị giá so với cùng kỳ.
Thị trường có tốc độ nhập khẩu tăng trưởng mạnh thứ hai sau thái Lan là Maiaxia với tăng 640,25% về lượng và tăng 312,02% về trị giá.
Ngược lại, nhập khẩu phân bón từ thị trường Hàn Quốc có tốc độ giảm mạnh nhất, giảm 99,46% về lượng và giảm 98,17% về trị giá so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu phân bón tháng đầu năm 2014
ĐVT: lượng(tấn); Trị giá (USD)
|
NK tháng 1/2014
|
Nhập khẩu tháng 1/2013
|
% so sánh
|
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Kim ngạch
|
201.047
|
56.468.629
|
313.192
|
127.816.537
|
-35,81
|
-55,82
|
Trung Quốc
|
76.813
|
17.519.283
|
94.624
|
36.622.350
|
-18,82
|
-52,16
|
Nhật Bản
|
24.114
|
3.486.172
|
24.368
|
5.576.932
|
-1,04
|
-37,49
|
Canada
|
19.617
|
6.831.727
|
14.022
|
6.709.144
|
39,90
|
1,83
|
Nga
|
18.741
|
6.822.872
|
35.241
|
14.049.561
|
-46,82
|
-51,44
|
Đài Loan
|
12.539
|
2.067.115
|
2.608
|
1.088.939
|
380,79
|
89,83
|
Bỉ
|
1.257
|
942.114
|
1.685
|
1.111.982
|
-25,40
|
-15,28
|
Nauy
|
1.186
|
487.376
|
2.624
|
1.040.082
|
-54,80
|
-53,14
|
Malaixia
|
1.177
|
379.034
|
159
|
91.995
|
640,25
|
312,02
|
Thái Lan
|
880
|
338.818
|
86
|
107.649
|
923,26
|
214,74
|
Ấn Độ
|
451
|
1.542.866
|
398
|
1.145.021
|
13,32
|
34,75
|
Hoa Kỳ
|
220
|
273.048
|
232
|
365.202
|
-5,17
|
-25,23
|
Hàn Quốc
|
174
|
133.168
|
32.420
|
7.292.753
|
-99,46
|
-98,17
|
Philippin
|
122
|
72.028
|
25.585
|
14.157.155
|
-99,52
|
-99,49
|