Lượng sắn và sản phẩm sắn xuất khẩu trong tháng 7/2010 đạt 71.046 tấn, trị giá gần 21 triệu USD (giảm 44% về lượng và giảm 38% về kim ngạch so với tháng 6/2010); tính chung cả 7 tháng đầu năm xuất khẩu trên 1,2 triệu tấn, trị giá trên 328 triệu USD (giảm 53% về lượng và giảm 18% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009). Riêng thị trường Trung Quốc chiếm gần 93% tổng kimngạch xuất khẩu sắn của Việt Nam 7 tháng đầu năm.
Tháng 7/2010 Việt nam xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn sang 6 thị trường; đứng đầu về kim ngạch là thị trường Trung Quốc với gần 16 triệu USD; tiếp đến Hàn Quốc 1,2 triệu USD; Đài Loan 1,1 triệu USD; Philippines 0,9 triệu USD; Malaysia 0,63 triệu USD; Nhật Bản 0,13 triệu USD.
Riêng thị trường Trung Quốc, mặc dù đứng đầu cả về lượng và kim ngạch, nhưng giảm mạnh trên 50% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 6; các thị trường còn lại tuy kim ngạch nhỏ nhưng đều tăng mạnh so với tháng 6, tăng mạnh nhất là xuất khẩu sang Malaysia (tăng 565% về lượng và tăng 485%về kim ngạch); đứng thứ 2 là thị trường Nhật Bản (tăng 23,4% về lượng và tăng 170% về kim ngạch); sau đó là Đài Loan (tăng 46% về lượng và tăng 63% về kim ngạch). Riêng thị trường Nga từ tháng 3/2010 không tham gia vào danh sách các thị trường xuất khẩu sắn của Việt Nam.
Tính chung cả 7 tháng đầu năm, chỉ duy nhất có thị trường Malaysi tăng tăng nhẹ 1,7% về lượng nhưngtăng mạnh 87% về kim ngạch so với cùng kỳ; còn lại các thị trường khác đều giảm cả lượng và kim ngạch so với cùng kỳ; giảm mạnh nhất là thị trường Nga (giảm % về lượngvà giảm % về kim ngạch); tiếp đó là Hàn Quốc (giảm 76% về lượng và giảm 61% về kim ngạch), Đài Loan (giảm 77% về lượng và giảm 52% về kim ngạch), Philippines (giảm 59% về lượng và giảm 38% về kim ngạch), Nhật Bản (giảm 51% về lượng và giảm 26% về kim ngạch), Trung Quốc (giảm 51% về lượng và giảm 14% về kim ngạch)
Kim ngạch xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn sang các thị trường 7 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Tháng 7
|
7 tháng/2010
|
% tăng, giảm T7/2010 so T6/2010
|
Tăng, giảm 7tháng/2010 so 7T 2009
|
Lượng
(tấn)
|
Kim ngạch
(USD)
|
Lượng
(tấn)
|
Kim ngạch
(USD)
|
Lượng
(%)
|
Kim ngạch
(%)
|
Lượng
(%)
|
Kim ngạch
(%)
|
Tổng
|
71.046
|
20.776.782
|
1.214.802
|
328.305.587
|
-43,62
|
-37,94
|
-53,28
|
-18,14
|
Trung Quốc
|
58.051
|
15.760.554
|
1.139.280
|
303.774.340
|
-52,96
|
-51,16
|
-51,37
|
-14,36
|
Hàn Quốc
|
5.500
|
1.226.500
|
33.485
|
7.536.165
|
*
|
*
|
-75,92
|
-60,86
|
Đài Loan
|
2.305
|
1.111.100
|
12.130
|
5.047.084
|
+45,79
|
+63,11
|
-76,55
|
-52,45
|
Philippines
|
1.710
|
914.470
|
9.932
|
3.385.106
|
*
|
*
|
-59,04
|
-37,83
|
Malaysia
|
1.317
|
634.017
|
5.076
|
2.313.737
|
+565,15
|
+485,45
|
+1,68
|
+87,07
|
Nhật Bản
|
306
|
132.090
|
3.877
|
1.366.938
|
+23,39
|
+169,71
|
-51,11
|
-26,17
|
Nga
|
0
|
0
|
236
|
87.506
|
*
|
*
|
-92,44
|
-88,59
|
(vinanet-ThuyChung)