Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm tháng 8/2010 của cả nước đạt 14,3 triệu USD, tăng 22,76% so với tháng 7, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 8 tháng đầu năm lên 129,3 triệu USD, chiếm 0,39% tổng kim ngạch, tăng 6,07% so với 8 tháng năm 2009.

Nếu như tháng 6 và 6 tháng đầu năm Việt Nam nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm từ 12 thị trường thì sang tháng 8, nhập khẩu mặt hàng này thiếu vắng thị trường Nhật Bản, trong đó 4 thị trường tăng trưởng về kim ngạch (chiếm 36,3% trong số thị trường).

Những thị trường tăng trưởng đó là: Ấn Độ, Trung Quốc, Pháp và Hàn Quốc. Trung Quốc tiếp tục là thị trường chủ yếu cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam từ đầu năm đến nay. Tháng 8/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 7,2 triệu nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường Trung Quốc, tăng 7,76% so với tháng 7 và tăng 17,46% so với tháng 8/2009, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 8 tháng đầu năm lên 57,8 triệu USD, chiếm 44,7% trong tổng kim ngạch tăng 24,80% so với 8 tháng năm 2009.

Đứng thứ hai sau Trung Quốc là thị trường Ấn Độ với kim ngạch đạt trong tháng là 3,3 triệu USD, giảm 26,31% so với tháng trước đó và tăng 39,73% so với tháng 8/2009, tính chung 8 tháng Việt Nam đã nhập 30,3 triệu USD nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường Ấn Độ, chiếm 23,48% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 420,25% (tăng trưởng cao nhất trong các thị trường) so với 8 tháng năm 2009.

Chiếm 7,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm, Tây Ban Nha là thị trường đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Ấn Độ cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, đạt 10,2 triệu USD trong 8 tháng năm 2010, giảm 5,10% so với cùng kỳ năm trước.

Ngoài những thị trường có kim ngạch tăng trưởng trong 8 tháng năm 2010, còn có các thị trường kim ngạch giảm so với cùng kỳ như: Nhật Bản (giảm 10,54%); Italia (giảm 23,30%); Thụy Sỹ (giảm 53,13%); Đức (giảm 38,70%)…

Thống kê thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm 8 tháng năm 2010

ĐVT: USD
 Thị trường
 
 
 
T8/2010
 
 
 
8T/2010
 
 
 
8T/2009
 
 
 
Tăng, giảm KN T8/2010 so T7/2010 (%)
Tăng, giảm KN 8T/2010 so 8T/2009 (%)
Tổng kim ngạch
14.352.426
129.353.095
121.946.633
+22,76
+6,07
Trung Quốc
7.252.271
57.891.498
46.386.692
+7,76
+24,80
Ấn Độ
 3.362.489
30.369.621
24.863.544
 -26,31
+420,25
Tây Ban Nha
1.293.897
10.267.621
10.819.459
+10,54
-5,10
Pháp
449.362
4.636.539
3.624.482
-29,13
+27,92
Italia
370.327
4.264.584
5.559.723
+54,32
-23,30
Thụy Sỹ
305.222
3.536.298
7.544.707
+29,59
-53,13
Đức
175.251
2.962.077
4.831.741
+70,40
-38,70
Hàn Quốc
167.037
1.875.236
1.630.364
+65,98
+15,02
Anh
113.225
1.429.450
1.724.756
+153,63
-17,12
Áo
78.494
1.368.798
1.925.348
+593,07
-28,91
Nhật Bản
 
547.050
611.504
 
-10,54

(L.Hương)

Nguồn: Vinanet