(VINANET)

Hai tháng đầu năm 2012, Việt Nam đã nhập khẩu 377,9 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 158,1 triệu USD, trong đó nhập khẩu phân bón từ thị trường Trung quốc chiếm 35,6% tỷ trọng, với 134,7 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 57,6 triệu USD, giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm 2011, giảm 37,8% về lượng và giảm 14,41% về trị giá. Tính riêng tháng 2, phân bón nhập khẩu từ thị trường này là 94,3 nghìn tấn, trị giá 4,9 triệu USD, tăng 11,31% về lượng nhưng giảm 78,32% về trị giá so với tháng 2/2011.

Những chủng loại phân bón được nhập về từ thị trường Trung Quốc trong tháng 2/2012 là đạm SA, phân MAP, phân ure, NPK …. qua các cửa khẩu Hữu nghị, Cát Lái, Móng cái… với phương thức thanh toán CIF, DAF, DAT…

Tham khảo một số chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 2/2012

ĐVT: tấn

Chủng loại

Đơn giá (USD)

Cảng, cửa khẩu

Phân trung l­ượng bón rễ MAGNESIUM SULPHATE 99.5% (MgSO4.7H2O)

144

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Đạm SA - Amonium sunfate (NH4)2SO4, N > = 20.5%, Hàng mới 100%, do Trung Quốc sản xuất, đóng bao đồng nhất 50kg/bao.

230

Cửa khẩu đ­ờng sắt LVQT Đồng Đăng

Đạm SA (NH4)2SO4 AmmoniumSunlphate ( NH4)2SO4 N>.20,5% ( NitrogenContent) S> 24%. Hàng đ­ợc đóng đồng nhất 50 Kg/ bao. Hàng mới 100% do Trung quốc sản xuất.

245

Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)

Phân bón MAP ( Mono Ammoniumphosphate) công thức hoá học NH4H2PO4, hàm lư­ợng N>=12%, P2O5>= 61%.

360

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

Phân đạm UREA( NH2)2Co, Nitơ>= 46%, bao 50kg, đóng bao PP/PE

432,13

Cửa khẩu Phó Bảng (Hà Giang)

Phân bón NPK, hiệu chữ Trung Quốc, Thành phần N>=15%, P2O5(hh)>=9%, K2O>= 11%

446,51

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

Phân Di Ammonium Phosphate (DAP). N >=16%. P205>= 44%. Đóng bao quy cách 50kg/bao. TQSX

532,22

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

Nguyên liệu sản xuất phân bón SUPER KALI HUMATE

655

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Nguyên liệu sản xuất phân bón SUPER POTASSIUM HUMATE

710

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Đạm SA - Amonium sunfate (NH4)2SO4, N > = 20.5%, Hàng mới 100%, do Trung Quốc sản xuất, đóng bao đồng nhất 50kg/bao.

230

Cửa khẩu đ­ờng sắt LVQT Đồng Đăng

Phân đạm UREA(NH2)2Co, Nitơ>=46%, 50kg/bao, đóng bao PE/PP

381,53

Cửa khẩu Phó Bảng (Hà Giang)

Phân đạm UREA.Công thức hóa học(NH2)2CO Hàm l­ợng Niơ>=46,0%,cỡ hạt 2-4.75 mm,Trên bao bì ghi nhãn hiệu chữ Trung Quốc.

422,86

Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh)

Phân DAP, công thức hoá học (NH2)2CO, thánh phần nitơ>=18%, P2O5>=46%

500

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

Phân MAP ( Mono Ammonium Phosphate ), N >= 10%, P2O5 >= 50%. Đóng bao 50 kg/bao. Do TQSX

540,50

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

Ngoài thị trường Trung Quốc, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác nữa như: Nhật Bản, Nga, Hàn quốc….

Thị trường Việt Nam nhập khẩu phân bón nhiều thứ hai sau Trung quốc là Nhật Bản. Việt Nam đã nhập khẩu 63,3 nghìn tấn phân bón các loại từ thị trường này, trị giá 15,9 triệu USD, tăng 217,5% về lượng và tăng 300,13% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 2, Việt Nam đã nhập khẩu 35,2 nghìn tấn phân bón các loại từ Nhật Bản, trị giá 8,7 triệu USD.

Đáng chú ý, thị trường Hàn Quốc tuy chỉ đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng về kim ngạch, nhưng lại có sự tăng trưởng vượt lên hơn cả so với các thị trường khác, tăng 6010,68% về lượng và tăng 4968,83% về trị giá so với hai tháng năm 2011, với 26,8 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 6,7 triệu USD. Đứng thứ hai về sự tăng trưởng sau Hàn Quốc là Malaixia, tăng tăng 5475,63% về lượng và 4357,7% về trị giá , với 6,6 nghìn tấn, trị giá 2,7 triệu USD.

Thị trường nhập khẩu phân bón tháng 2, 2 tháng năm 2012

ĐVT: Lượng(tấn); Trị giá (USD)

Thị trường

KNNK 2T/2012

KNNK 2T/2011

% so sánh cùng kỳ

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

lượng

trị giá

Tổng KN

377.914

158.107.040

410.377

146.835.630

-7,91

7,68

Trung Quốc

134.773

57.665.529

216.678

67.371.129

-37,80

-14,41

Nhật Bản

63.384

15.936.676

19.963

3.982.828

217,51

300,13

Nga

41.688

20.405.513

 

 

*

*

Canada

27.502

14.949.879

43.091

18.842.227

-36,18

-20,66

Hàn Quốc

26.887

6.762.830

440

133.420

6.010,68

4.968,83

Philippin

19.210

10.299.289

20.620

10.759.089

-6,84

-4,27

Đài Loan

14.355

3.787.029

12.804

2.981.417

12,11

27,02

Malaixia

6.635

2.778.932

119

62.340

5.475,63

4.357,70

Nauy

4.227

2.030.188

2.976

1.517.378

42,04

33,80

Bỉ

1.407

996.870

2.223

1.219.207

-36,71

-18,24

Ấn Độ

809

2.088.245

331

1.073.226

144,41

94,58

Thái Lan

305

779.277

501

239.644

-39,12

225,18

Hoa Kỳ

229

338.319

1.212

823.338

-81,11

-58,91

Ucraina

189

92.610

 

 

 

 

Nguồn: Vinanet