(VINANET) - Năm 2012, Việt Nam nhập khẩu phân bón từ 14 thị trường trên thế giới với kim ngạch 1,6 tỷ USD giảm 4,82% so với năm 2011, nhưng lại tăng 93,09% về lượng tương đương với 3,9 triệu tấn.

Trung Quốc tiếp tục là thị trường chính cung cấp mặt hàng phân bón cho Việt Nam, chiếm 54% lượng phân bón nhập khẩu với 2,1 triệu tấn, đạt kim ngạch 848,7 triệu USD, tăng 98,72% về lượng nhưng giảm 3,41% về trị giá so với năm 2011.

Theo nguồn tin FR, lượng hàng phân ure cuả Trung Quốc xuất khẩu sang thị trường Việt Nam trong tháng 12-2012 là 12.000 tấn. Tính cả năm 2012, Việt Nam đã nhập khẩu 237.000 tấn phân ure Trung Quốc theo đường chính ngạch.

Tham khảo một số chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 12/2012

Chủng loại

ĐVT

Đơn giá (USD)

Cảng, cửa khẩu

PTTT

Phân bón NPK FERTILIZER (NPK 12-12-18)

kg

0,57

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân bón Magnesium Sulphate, hàm l­ợng MgO 25%, S 20%, đóng gói 50kg/bao, NK theo TT số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 của Bộ tr­ởng Bộ NN & PTNT.

tấn

155

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Ammonium sulphate (Phân Đạm SA) dạng bột, CT hóa học (NH4)2SO4 hàm l­ợng Ni tơ N>=20,5%, S>=24%, đóng bao 50kg/bao, xuất xứ Trung Quốc

tấn

173

Cảng Hải Phòng

CIF

NLSX Phân Bón Humic Acid

tấn

190

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân Amoni Clorua (CTHH: NH4CL), hàm l­ợng N>= 25%, đóng bao 50kg/bao, xuất xứ Trung Quốc.

tấn

205

Cảng Hải Phòng

CIF

Phân bón Calcium Nitrate; Hàm l­ợng: N 15%min, CaO 26%min, Ca 18%min. Đóng gói 25kg/bao. Nhập khẩu theo TT số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011.

tấn

358

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân Urea,công thức hóa học(NH2)2CO hàm l­ợng Nitơ >=46%.Trên bao bì hàng hóa ghi chữ Trung Quốc (50Kg/Bao)

tấn

395

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

POTASSIUM HUMATE POWDER ( Nguyên liệu dùng để sản xuất phân bón lá VIDAN 04 có tên trong Danh mục phân bón đ­ợc phép sản xuất kinh doanh theo Thông t­ số 65/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/11/2010)

tấn

410

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân Mono Ammonium Phosphate (MAP) . N>= 10%. P2O5 >= 50%. Đóng bao 50kg/bao. TQSX

tấn

481,56

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Phân bón NPK dạng viên 24-6-10+T.E

tấn

486

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân DAP (NH4)2HPO4, N>= 16%, P2O5>= 44%, đóng bao 2 lớp PP/PE, trọng lư­ợng 50kg/bao

tấn

523,30

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

NLSX Phân Bón SUPER KALI HUMATE (POTASSIUM HUMATE FIRST GRADE POWDER)

tấn

655

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

AMMONIUM CHLORIDE: N=25%+-1. Phân Amoni-Clorua (50kg/bao). Hàng mới.

kg

0,26

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CNF

Phân bón Ammonium Sulfate (SA), đóng gói 50kg/bao

tấn

170

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân Đạm UREA(NH2)2CO N>=46%;H2O<=1%- 50kg/bao do trung Quốc sản xuất

tấn

385,25

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Phân MONOAM MONIUM PHOSPHATE (MAP) N>=10% - P2O5>=50% Đóng bao 50kg/bao (TQSX)

tấn

449,74

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAF

Phân DAP (DIAM MONIUM PHOSPHATE) (NH4)2HPO4;N>=16% - P2O5>=44% 50kg/bao TQSX

tấn

513,99

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Phân Kali Sunphate (K2SO4) hàm l­ợng K2O >= 50% hàng đóng bao 50kg/bao do TQSX

tấn

658,14

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

AMMONIUM CHLORIDE: N=25%+-1. Phân Amoni-Clorua (50kg/bao). Hàng mới.

kg

0,26

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CNF

Phân bón NPK trung vi l­ợng (NPK ROSIER, 30-9-9SO3+2MgO+TE). Hàng mới 100%

kg

0,52

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân bón Amoni Sulphat dạng bột (Ammonium Sulfate Powder) Hàng đóng trong bao PP, N.W: 50Kg/Bao, Tổng cộng: 500.00Tấn (N.W), 10,000Bao, G.W: 502,000.00Kg,

tấn

168

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân bón Urê. (NH2)2CO. Nitơ > 46%. Do TQSX Đóng bao 50kg/bao

tấn

361,40

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DEQ

Phân bón Calcium Nitrate; Hàng mới 100%

tấn

405

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

PHÂN MONO-AMMONIUMPHOSPHATE-MAP N10%MIN;-P2O5 50%MIN-50KG/bao

tấn

417,62

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAF

Phân DAP diam mononium phosphate. (NH4)2HPO4, N>=18%, P2O5>=46% ĐóNG BAO 50 KG/BAO Do TQSX

tấn

522,02

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Phân Kali Sunphate (K2SO4) hàm l­ợng K2O >= 50% hàng đóng bao 50kg/bao do TQSX

tấn

658,55

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Phân bón Mono Potassium Phosphate (MKP:0-52-34), đóng gói 25kg/bao

tấn

1,280

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân Ammonium - sulphate ( NH)2SO4 ( Đạm SA), hàm l­ợng Ni>=20.5%

tấn

161

Cảng Hải Phòng

CIF

Đạm SA (NH4)2SO4 AmmoniumSunlphate ( NH4)2SO4 N>.20,5% ( NitrogenContent)       S> 24%. Hàng đ­ợc đóng đồng nhất 50 Kg/ bao. Hàng mới 100% do Trung quốc sản xuất. Nitrogen content >=20.5. Netweight 50 kg.

tấn

166

Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)

DAF

Phân đạm UREA(NH2)2CO hàm l­ợng Nitơ>=46%, hàng đóng bao PP/PE 50kg/bao

tấn

324,40

Cửa khẩu Xín Mần (Hà Giang)

DAF

Phân Di Ammonium Phosphate (DAP). N >=16%. P205>= 44%. Đóng bao quy cách 50kg/bao. TQSX

tấn

512,20

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Nguyên liệu sản xuất phân bón Potassium Humate, đóng gói 25kg/bao

tấn

630

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Thị trường đứng thứ hai sau Trung Quốc là Philipin với lượng nhập 326,3 nghìn tấn, trị giá 167,9 triệu USD, tăng 102,21% về lượng và tăng 7,94% về trị giá so với năm 2011.

Ngoài hai thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác nữa như Nhật Bản, Canada, Nga, Đài Loan….

Đáng chú ý, năm 2012, tuy nhập khẩu phân bón từ thị trường Ấn Độ chỉ 3,4 nghìn tấn, trị giá 9,6 triệu USD, nhưng lại là thị trường lượng tăng trưởng cao hơn cả so với năm 2011, tăng 169,26%.

Nhìn chung, nhập khẩu phân bón của Việt Nam từ các thị trường trên thế giới đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, duy nhất chỉ có ba thị trường giảm kim ngạch đó là Trung Quốc, Hàn quốc và Malaixia.

Thị trường nhập khẩu phân bón năm 2012

ĐVT: Lượng (tấn); trị giá: (USD)

(nguồn số liệu: TCHQ Việt Nam)

 

KNNK Năm 2012

KNNK 2011

% So sánh

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Kim ngạch

3.960.700

1.692.776.073

4.254.573

1.778.550.985

93,09

-4,82

Trung Quốc

2.141.180

848.778.612

2.168.967

878.770.220

98,72

-3,41

Philippin

326.326

167.954.386

319.268

155.601.230

102,21

7,94

Nhật Bản

305.158

74.387.963

239.402

55.070.673

127,47

35,08

Canada

177.906

95.714.251

190.833

92.541.178

93,23

3,43

Nga

177.286

87.365.522

165.229

75.325.792

107,30

15,98

Đài Loan

83.876

23.556.596

75.386

20.417.438

111,26

15,37

Hàn Quốc

57.435

22.065.367

111.478

33.373.483

51,52

-33,88

Nauy

42.122

21.715.771

36.041

18.923.283

116,87

14,76

Bỉ

16.919

10.920.349

12.681

7.491.862

133,42

45,76

Malaixia

16.452

7.418.696

35.446

15.136.775

46,41

-50,99

Thái Lan

9.720

5.993.379

5.759

3.406.689

168,78

75,93

Hoa Kỳ

4.080

5.815.180

5.533

5.760.189

73,74

0,95

Ấn Độ

3.441

9.637.089

2.033

6.398.663

169,26

50,61

Ucraina

245

121.730

 

 

*

*

 

 

Nguồn: Vinanet