(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 7/2014, Việt Nam đã nhập khẩu trên 1 triệu tấn sắt thép các loại, trị giá 717 triệu USD, tăng 114,3% về lượng và tăng 97,2% về trị giá so với tháng 6, nâng lượng thép nhập khẩu 7 tháng đầu năm 2014 lên trên 6 triệu tấn, trị giá 4 tỷ USD, tăng 10,19% về lượng và tăng 2,95% Về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong 7 tháng 2014, Việt Nam nhập khẩu sắt thép từ 31 nước trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường có lượng nhập nhiều nhất, chiếm 46,7% tổng lượng nhập khẩu, đạt trên 2,8 triệu tấn, trị giá 1,8 tỷ USD, tăng 39,39% về lượng và tăng 26,12% về trị giá so với 7 tháng năm 2013.
Tháng 7/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 529 nghìn tấn sắt thép từ thị trường Trung Quốc, trị giá 335,1 triệu USD, chủng loại thép thanh tròn được nhập về nhiều với đơn giá trung bình khoảng 488 USD/tấn, CFR tại Cảng Tân Thuận (HCM).
Tham khảo một số chủng loại thép nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 7/2014.
Chủng loại
|
Đơn giá (USD/tấn)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Thép hợp kim cán nóng dạng cuộn cuốn không đều, Bo 0.0008% min, không dùng làm thép cốt bê tông và que hàn, dùng kéo dây. Đờng kính: 6.5mm. Tiêu chuẩn: SAE1008B. Hàng mới 100%.
|
494
|
Cảng Tân Thuận (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phôi thép dạng thanh Q235 ACCORDING TO GB700-88 (150 15012000 ). C : 0.14 - 0.22 PCT , Si : 0.3 PCT MAX , Mn : 0.3 - 0.65 PCT, P/S : 0.045 PCT MAX
|
495
|
Hoàng Diệu (Hải Phòng)
|
CFR
|
Thép không gỉ dạng cuộn cán nguội ,loại 201(INT21) , 1.2mm x 1240mm , hàng mới 100%
|
1,510
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thép hợp kim đợc cán phẳng, cán nóng, dạng tấm, có hàm lợng Bo>=0.0008%, hàng mới 100%, tiêu chuẩn chất lợng SS400B JIS3101. Quy cách (3.8-9.7)mm x 1500mm x 6000mm
|
530
|
Cảng BEN NGHE (HCM)
|
CFR
|
Thép tấm hợp kim cán nóng (Boron: 0.0008% - 0.0035%) , tiêu chuẩn JIS G3101-2010, SS400, không cuộn, kích thớc: 30x2000x6000mm, mới 100%, dùng làm bản mã
|
550
|
Cảng Chùa Vẽ (HP)
|
CIF
|
HOT ROLLED STAILESS STEEL STRIPS (Thép không gỉ cán nóng dạng cuộn,mới 100%) Kích cỡ:3.0mm x 510mm x cuộn
|
1,260
|
Đình Vũ Nam Hải
|
CIF
|
Thép thanh tròn cán nóng dạng cuộn hợp kim,không đều, không tráng phủ mạ. Size 6.5mm x cuộn, SAE 1008B. Hàm lợng Bo lớn hơn hoặc bằng 0,0008%. Mới 100%.
|
488
|
Cảng Tân Thuận (HCM)
|
CFR
|
thép cuộn cán nóng hợp kim có chứa nguyên tố Bo, không tráng phủ mạ sơn, tiêu chuẩn SS400B, hàng mới 100%, quy cách(dày x rộng x cuộn-mm): 3.0mm x 1250mm x cuộn, 31 cuộn, 694.692 tấn.
|
523
|
Cảng Hoàng Diệu (HP)
|
CFR
|
HOT ROLLED STAINLESS STEEL STRIPS (thép không gỉ cán nóng dạng cuộn,mới 100%),cỡ:2.5mm x 510mm x cuộn
|
1,260
|
Đình Vũ Nam Hải
|
CIF
|
Thép hợp kim dạng que đợc cán nóng, dạng cuộn không đều, có hàm lợng Bo từ 0.0008% trở lên, hàng chính phẩm SAE1008B - size 8.0 (mm)
|
488
|
Cảng Tân Thuận (HCM)
|
CFR
|
Thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng ,không hợp kim, hàng mới 100% , tiêu chuẩn JIS G3302 SGCC Z06 , kích thớc :1.38mm x 630mm x cuộn
|
550
|
Hoàng Diệu (HP)
|
CFR
|
HOT ROLLED STAINLESS STEEL STRIPS ( Thép không gỉ cán nóng dạng cuộn - mới 100% ) cỡ: 3.0mm x 510mm x cuộn
|
1,260
|
Đình Vũ Nam Hải
|
CIF
|
Thị trường có lượng nhập nhiều thứ hai là Nhật Bản với 1,3 triệu tấn, trị giá 854,6 triệu USD, giảm 14,8% về lượng và giảm 17,16% về trị giá so với cùng kỳ.
Ngoài hai thị trường chính kể trên Việt Nam còn nhập khẩu sắt thép từ các thị trường như Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, Thái Lan, Ôxtrâylia…
Nhìn chung, trong 7 tháng lượng sắt thép Việt Nam nhập khẩu đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm gần 60%. Đáng chú ý, nhập khẩu sắt thép từ thị trường Ucraina có tốc độ tăng vượt trội, tăng lần lượt 2.969,35% về lượng và tăng 2.728,16% về trị giá so với 7 tháng năm 2013.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu sắt thép 7 tháng 2014
ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)
Thị trường
|
NK 7T/2014
|
NK 7T/2013
|
% so sánh
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Tổng KN
|
6.083.993
|
4.090.156.429
|
5.521.338
|
3.972.894.126
|
10,19
|
2,95
|
Trung Quốc
|
2.844.521
|
1.814.550.492
|
2.040.658
|
1.438.790.975
|
39,39
|
26,12
|
Nhật Bản
|
1.330.995
|
854.654.465
|
1.562.129
|
1.031.721.208
|
-14,80
|
-17,16
|
Hàn Quốc
|
756.031
|
584.963.412
|
792.694
|
655.143.953
|
-4,63
|
-10,71
|
Đài Loan
|
669.728
|
437.761.055
|
534.339
|
388.584.932
|
25,34
|
12,66
|
An Độ
|
279.899
|
168.964.357
|
154.795
|
115.018.415
|
80,82
|
46,90
|
Thái Lan
|
38.340
|
57.384.866
|
20.454
|
28.415.785
|
87,44
|
101,95
|
Oxtraylia
|
25.912
|
13.199.372
|
20.385
|
10.714.934
|
27,11
|
23,19
|
Nga
|
21.670
|
9.426.245
|
110.117
|
69.677.608
|
-80,32
|
-86,47
|
Malaixia
|
21.232
|
24.646.045
|
23.760
|
33.270.883
|
-10,64
|
-25,92
|
Ucraina
|
20.227
|
17.133.004
|
659
|
605.800
|
2.969,35
|
2.728,16
|
Braxin
|
12.271
|
6.153.052
|
131.707
|
72.537.358
|
-90,68
|
-91,52
|
Đức
|
10.809
|
26.897.356
|
7.986
|
16.363.941
|
35,35
|
64,37
|
Niuzilan
|
7.529
|
3.379.989
|
6.596
|
3.523.037
|
14,14
|
-4,06
|
Hoa Kỳ
|
6.757
|
8.614.958
|
17.519
|
11.433.081
|
-61,43
|
-24,65
|
Indonesia
|
6.426
|
5.939.982
|
4.266
|
6.673.982
|
50,63
|
-11,00
|
Bỉ
|
4.080
|
2.787.587
|
6.903
|
6.054.929
|
-40,90
|
-53,96
|
Xingapo
|
3.952
|
5.394.502
|
3.846
|
6.490.343
|
2,76
|
-16,88
|
Canada
|
2.110
|
1.174.236
|
16.641
|
10.055.305
|
-87,32
|
-88,32
|
Nam Phi
|
1.989
|
2.338.650
|
1.103
|
1.427.647
|
80,33
|
63,81
|
Phần Lan
|
1.921
|
5.306.509
|
1.301
|
4.229.412
|
47,66
|
25,47
|
Thụy Điển
|
1.301
|
5.069.994
|
1.627
|
5.913.306
|
-20,04
|
-14,26
|
Pháp
|
1.136
|
13.160.156
|
1.724
|
9.605.250
|
-34,11
|
37,01
|
Hà Lan
|
1.102
|
1.372.710
|
5.819
|
4.343.759
|
-81,06
|
-68,40
|
Áo
|
1.035
|
5.476.944
|
695
|
6.229.616
|
48,92
|
-12,08
|
Hongkong
|
941
|
2.386.776
|
1.301
|
1.646.028
|
-27,67
|
45,00
|
Anh
|
876
|
1.302.308
|
741
|
750.920
|
18,22
|
73,43
|
Italia
|
716
|
1.528.890
|
522
|
845.129
|
37,16
|
80,91
|
Tây Ban Nha
|
588
|
743.301
|
2.790
|
1.820.370
|
-78,92
|
-59,17
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
568
|
431.342
|
356
|
355.967
|
59,55
|
21,17
|
Mehico
|
291
|
156.980
|
141
|
140.482
|
106,38
|
11,74
|
Đan Mạch
|
12
|
64.878
|
21
|
141.934
|
-42,86
|
-54,29
|