Theo số liệu thống kê, xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 8 nghìn tấn với kim ngạch 12 triệu USD, giảm 7,8% về lượng nhưng tăng 30% về trị giá so với cùng kỳ; giảm 36% về lượng và giảm 35,2% về trị giá so với tháng 12/2009, chiếm 0,24% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam tháng 1/2010.
Nhật Bản là thị trường dẫn đầu cả về lượng và kim ngạch xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010, đạt 2 nghìn tấn với kim ngạch 3,8 triệu USD, tăng 33,6% về lượng và tăng 92,4% về trị giá so với cùng kỳ, nhưng giảm 13% về lượng và giảm 10,8% về trị giá so với tháng 12/2009, chiếm 31,7% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Trung Quốc đạt 894 tấn với kim ngạch 1,3 triệu USD, giảm 59,2% về lượng và giảm 29,1% về trị giá so với cùng kỳ, giảm 73% về lượng và giảm 75,6% về trị giá so với tháng 12/2009, chiếm 10,4% trong tổng kim ngạch.
Ấn Độ là thị trường đứng thứ 2/14 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 1/2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng đột biến (+5.741,3%) so với cùng kỳ, đạt 1,6 nghìn tấn với kim ngạch 1,5 triệu USD, giảm 4% về lượng nhưng tăng 0,5% về trị giá so với tháng 12/2009, chiếm 12,7% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu có tốc độ tăng trưởng cao: Hàn Quốc đạt 339 tấn với kim ngạch 427,7 nghìn USD, tăng 516,4% về lượng và tăng 740,3% về trị giá so với cùng kỳ, tăng 130,6% về lượng và atưng 187,9% về trị giá so với tháng 12/2009, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Canada đạt 296 tấn với kim ngạch 590 nghìn USD, tăng 700% về lượng và tăng 704% về trị giá so với cùng kỳ, tăng 22,8% về lượng và tăng 24,7% về trị giá so với tháng 12/2009, chiếm 4,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 38 tấn với kim ngạch 217 nghìn USD, tăng 15,2% về lượng và tăng 482,9% về trị giá so với cùng kỳ, giảm 84% về lượng và giảm 35,3% về trị giá so với tháng 12/2009, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch.
Một số thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 1/2010 có độ suy giảm là: Thổ Nhĩ Kỳ đạt 34 tấn với kim ngạch 51 nghìn USD, giảm 96,6% về lượng và giảm 94% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,42% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 894 tấn với kim ngạch 1,3 triệu USD, giảm 59,2% về lượng và giảm 29,1% về trị giá so với cùng kỳ; sau cùng là Campuchia đạt 233 tấn với kim ngạch 295 nghìn USD, giảm 14,3% về lượng và giảm 23,3% về trị giá so với cùng kỳ, giảm 45% về lượng và giảm 37,8% về trị giá so với tháng 12/2009, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010
Thị trường
|
Tháng 1/2009
|
Tháng 1/2010
|
% tăng, giảm kim ngạch so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
8.997
|
9.304.119
|
8.292
|
12.098.078
|
+ 30
|
Ấn Độ
|
15
|
26.250
|
1.569
|
1.533.354
|
+ 5.741,3
|
Áo
|
40
|
177.655
|
|
|
|
Bỉ
|
1.008
|
844.704
|
|
|
|
Campuchia
|
272
|
385.372
|
233
|
295.455
|
- 23,3
|
Canada
|
37
|
73.408
|
296
|
590.335
|
+ 704,2
|
Đài Loan
|
33
|
37.298
|
38
|
217.427
|
+ 482,9
|
Hàn Quốc
|
55
|
50.900
|
339
|
427.733
|
+ 740,3
|
Hồng Kông
|
35
|
58.434
|
92
|
119.571
|
+ 104,6
|
Italia
|
1512
|
1.265.544
|
|
|
|
Malaysia
|
116
|
163.709
|
137
|
215.455
|
+ 31,6
|
Nhật Bản
|
1.507
|
1.990.531
|
2.013
|
3.829.909
|
+ 92,4
|
Ôxtrâylia
|
39
|
53.346
|
72
|
95.795
|
+ 79,6
|
Philippine
|
86
|
63.593
|
176
|
157.036
|
+ 146,9
|
Singapore
|
66
|
104.900
|
288
|
503.765
|
+ 380,2
|
Thái Lan
|
339
|
562.451
|
426
|
705.328
|
+ 25,4
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.008
|
851.760
|
34
|
51.000
|
- 94
|
Trung Quốc
|
2.193
|
1.765.218
|
894
|
1.252.373
|
- 29,1
|