Kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2013 sang các thị trường đạt 305,85 triệu USD, tăng 8,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính riêng trong tháng 6/2013, kim ngạch xuất khẩu đạt 49,1 triệuUSD, giảm 24,4% so với tháng 5/2013.

Trong tháng 6, Nhật Bản dẫn đầu về kim ngạch với 14,15 triệu USD, giảm mạnh 43,3% so với tháng 5/2013, đưa kim ngạch cả 6 tháng đầu năm 2013 lên hơn 90,53 triệu USD, chiếm 29,6% tổng kim ngạch, tăng 1,8% so với cùng kỳ năm 2012.

Trung Quốc đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch với 7,4 triệu USD trong tháng 6, tăng 68,0% so với tháng 5/2013; tuy nhiên tính gộp cả 2 quí đầu năm 2013 lại giảm 16,1% so với cùng kỳ năm trước với trị giá đạt trên 30 triệu USD, chiếm 9,81%.

Xếp thứ 3 về kim ngạch là thị trường Singapore, trong tháng 6/2013 đạt trên 4,08 triệu USD, tăng 33,2% so với tháng 5/2013; tổng cộng cả 6 tháng, xuất sang thị trường này đạt 22,32 triệu USD, chiếm 7,3%,  tăng 20,8% so với cùng kỳ năm ngoái.

Ngoài ra, một số thị trường có mức tăng trưởng mạnh về kim ngạch trong tháng 6 so với tháng 5 như: Anh (+314,3%); Australia (+139,0%). Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh ở thị trường Lào (-58,0%) và Campuchia (-64%)

Tính chung 6 tháng đầu năm 2013, đa số các thị trường đạt mức tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó tăng trưởng mạnh nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Lào (+311,7%, đạt 14,6 triệu USD); tiếp đến Inđônêxia (+106,0%, đạt 11,9 triệu USD); Campuchia (+76,4%, đạt 12,58 triệu USD). Ngược lại, dây điện và cáp điện xuất khẩu sang Canada lại sụt giảm mạnh tới 99,6% so cùng kỳ, chỉ đạt 27.909 USD.

 

Kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện sang các thị trường 6 tháng đầu năm 2013

ĐVT: USD

T6/2013

T6/2013 so với T5/2013 (%)

6T/2013

6T/2013 so với cùng kỳ (%)

Tổng kim ngạch

49.100.450

-24,4

305.854.957

+8,3

Nhật Bản

14.145.804

-43,3

90.531.999

+1,8

Trung Quốc

7.415.077

+68,0

30.008.765

-16,1

Singapore

4.075.358

+33,2

22.316.280

+20,8

Mỹ

2.593.818

-28,2

20.585.450

-31,0

Hồng Kông

2.692.623

+3,9

16.187.059

-20,8

Lào

1.578.072

-58,0

14.602.105

+311,7

Hàn Quốc

2.405.505

-10,3

14.111.473

+17,1

Campuchia

1.187.998

-64,0

12.580.092

+76,4

Inđônêxia

3.437.780

+5,9

11.935.840

+106,0

Thái Lan

1.476.894

-22,1

10.134.709

+42,3

Philippine

1.273.169

-20,5

8.557.799

+40,9

Australia

250.122

+139,0

2.787.383

+72,1

Malaysia

241.721

-18,3

1.805.926

+15,6

Đài Loan

208.491

+18,0

1.697.495

+20,4

Pháp

164.813

-8,7

1.236.280

+0,3

Anh

326.118

+314,3

1.143.467

-33,2

Canada

 

*

27.909

-99,6

 

Nguồn: Vinanet